





Dung dịch uống Fogyma điều trị thiếu máu do thiếu sắt (4 vỉ x 5 ống)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Dung dịch uống - Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 10ml
Thành phần
Sắt nguyên tố
Thương hiệu
CPC1HN - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-22658-15
150.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Fogyma được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có chứa Sắt nguyên tố dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose, được chỉ định để bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt như phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người suy dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống Fogyma trong hoặc ngay sau khi ăn.
Bỏ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 ống/ lần x 1 - 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.
Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 - 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp nào dùng Fogyma quá liều được báo cáo. Fogyma nói chung là an toàn.
Các nghiên cứu so sánh giữa sắt (II) sulfat và sắt (III) hydroxyd polymaltose trên chuột cũng xác định được LD50 của sắt (II) sulfat là 350 mg/kg, nhưng không thấy có mắc bệnh hay chết ở nhóm dùng IPC với các liều trên 1000 mg/kg.
Sự hấp thu sắt của IPC ít hơn nhưng IPC có độ dung nạp với đường tiêu hóa tốt hơn, cùng với độ an toàn của IPC cao hơn, có thể có ý nghĩa quan trọng làm giảm nguy cơ quá liều sắt. Mặc dù IPC an toàn hơn các muối sắt (II) vô cơ, vẫn có thể xảy ra quá liều nhưng hiếm gặp. Triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều sắt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Fogyma, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Fogyma được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen.
Răng: Đôi khi thay đổi màu răng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











