





Thuốc Elthon Abbott điều trị những triệu chứng viêm dạ dày mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Itopride
Thương hiệu
Abbott - ABBOTT
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-8408-09
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Elthon 50mg của Công ty Abbott Japan Co., Ltd – Nhật Bản, thành phần chính Itoprid Hydrochlorid 50mg là loại thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày ruột gây ra bởi khó tiêu chức năng, khó tiêu không do loét (viêm dạ dày mãn tính): Đầy bụng, chướng bụng, đau/khó chịu vùng bụng trên, ăn mau no, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn, nôn.
Cách dùng
Thuốc Elthon dùng đường uống, uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều uống thông thường cho người lớn là 150mg itoprid hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Elthon ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Elthon 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời).
Những tác dụng không mong muốn khác (AR)
0,1% ≤ AR < 5% | AR < 0,1% | Tỉ lệ mắc chưa biết(1) | |
Quá mẫn(2) | Phát ban, mẩn đỏ, ngứa... | ||
Triệu chứng ngoại tháp(2) | Run rẩy... | ||
Nội tiết(2) | Tăng prolactin,... | Chứng to vú ở đàn ông | |
Huyết học(2) | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu... | ||
Đường tiêu hoá | Tiêu chảy, táo bón, đau bụng... | Buồn nôn, tăng tiết nước bọt... | |
Tâm thần | Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt... | ||
Gan | Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)... | Tăng γ-GTP, tăng AI-P... | |
Thận | Tăng BUN, tăng creatinin... | ||
Các loại khác | Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi... |
Ghi chú:
1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát.
2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc…
Sản phẩm liên quan










Tin tức











