![Thuốc Clopidogrel](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_9042_624e_large_2c845c4f66.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_7192_624e_large_13b8d77fb3.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_3606_624e_large_e098bf014d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_9072_624e_large_8f60a3d7f0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_2024_624e_large_b4ae316462.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033757_clopidogrel_stada_75mg_2x14_7798_624e_large_192ab970bb.jpg)
Thuốc Clopidogrel Stada 75mg dự phòng biến cố do huyết khối động mạch (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
Stada - STADA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29980-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Clopidogrel Stada 75 mg 2 x14 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam chứa thành phần chính là Clopidogrel. Thuốc được chỉ định để điều trị nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
Clopidogrel 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Một hộp gồm 02 vỉ x 14 viên. Mỗi viên chứa 75 mg Clopidogrel.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể kèm với thức ăn hoặc không.
Không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc mà phải nuốt nguyên viên.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi:
Clopidogrel dược khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày.
Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính:
-
Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), nên khởi đầu điều trị bằng clopidogrel với liều nạp 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75 mg/lần/ngày (kết hợp với ASA 75 - 325 mg hàng ngày). Do liều ASA càng cao thì nguy cơ chảy máu càng cao, do vậy, không dùng ASA với liều vượt quá 100 mg. Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định chính thức. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hỗ trợ việc dùng đến 12 tháng và lợi ích tối đa được ghi nhận từ tháng thứ 3.
-
Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều 75 mg dùng một lần duy nhất sau khi khởi đẩu điều trị với một liều nạp 300 mg kết hợp với ASA và có hoặc không có huyết khối, ở bệnh nhân trên 75 tuổi, không dùng liều nạp lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được khởi đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng và tiếp tục duy trì đến ít nhất 4 tuần. Lợi ích của sự kết hợp giữa clopidogrel với ASA dùng sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.
Ở những bệnh nhân bị rung nhĩ, nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều 75 mg dùng một lần duy nhất. ASA (75 - 100 mg mỗi ngày) nên được bắt đầu và tiếp tục dưới dạng liệu pháp kết hợp với clopidogrel.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống 1 liều clopidogrel, nhưng bệnh nhân nhớ ra trong vòng 12 giờ sau giờ uống thuốc thường lệ, hãy uống ngay 1 viên và uống viên kế tiếp vào giờ thường lệ.
Nếu quên uống thuốc hơn 12 giờ, chỉ cần uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không tăng gấp đôi liều thuốc để bù vào liều quên uống.
Bệnh nhi: Clopidogrel không nên được sử dụng ở trẻ em vì chưa rõ hiệu quả điều trị.
Suy thận: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân mắc bệnh gan vừa có thể tạng bị chảy máu.
Tóm tắt hồ sơ an toàn: Độ an toàn của clopidogrel đã được đánh giá trên 44.000 bệnh nhân tham gia các nghiên cứu lâm sàng, trong đó có hơn 12.000 bệnh nhân điều trị từ 1 năm trở lên. Độ dung nạp chung của clopidogrel 75 mg/ngày tương tự với ASA 325 mg/ngày trong các nghiên cứu CAPRIE bất kể tuổi tác, giới tính hay chủng tộc. Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận trong các nghiên cứu CAPRIE, CURE, CLARITY, COMMIT và nghiên cứu ACTIVE-A được nêu dưới đây. Ngoài kinh nghiệm từ các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng bất lợi cũng được báo cáo tự phát.
Chảy máu là phản ứng phụ phổ biến nhất được báo cáo chủ yếu trong tháng đầu điều trị, cả trong các nghiên cứu lâm sàng cũng như trong các báo cáo sau khi lưu hành.
Trong nghiên cứu CAPRIE, ở những bệnh nhân điều trị với clopidogrel hoặc ASA, tỷ lệ chảy máu chung cho bất kỳ loại chảy máu nào là 9,3%. Tỷ lệ các trường hợp trầm trọng thì tương tự nhau đối với clopidogrel và ASA.
Trong nghiên cứu CURE, phối hợp clopidogrel và ASA không gây chảy máu quá mức trong vòng 7 ngày sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ở những bệnh nhân ngừng điều trị trên 5 ngày trước khi phẫu thuật. Ở các bệnh nhân vẫn điều trị trong vòng 5 ngày của phẫu thuật bắc cầu, tỷ lệ biến cố là 9,6% nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA và 6,3% ở nhóm dùng giả dược phối hợp với ASA.
Trong nghiên cứu CLARITY, nhìn chung có hiện tượng tăng tỷ lệ chảy máu ở nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA so với nhóm dùng giả dược phối hợp với ASA. Tỷ lệ này tương tự ở 2 nhóm khi phân nhóm bệnh nhân theo đặc tính lúc ban đầu, phương pháp tiêu sợi huyết hoặc có điều trị với heparin hay không.
Trong nghiên cứu COMMIT, tỷ lệ chảy máu chung nặng mà không phải chảy máu não hay chảy máu não là thấp và tương đương ở cả 2 nhóm.
Trong nghiên cứu ACTIVE-A, tỷ lệ chảy máu lớn hơn ở nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA so với nhóm dùng giả dược phối hợp với ASA (6,7% so với 4,3%). Chảy máu nặng chủ yếu bắt nguồn ngoài sọ ở cả 2 nhóm (5,3% ở nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA; 3,5% ở nhóm giả dược phối hợp với ASA), chủ yếu qua đường tiêu hóa (3,5% so với 1,8%). Có sự chảy máu nội sọ quá mức ở nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA so với giả dược phối hợp với ASA (tương ứng 1,4% so với 0,8%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ tử vong do chảy máu (1,1% ở nhóm dùng clopidogrel phối hợp với ASA và 0,7% ở nhóm giả dược phối hợp với ASA) và đột quỵ chảy máu (tương ứng 0,8% và 0,6%) giữa các nhóm.
Các phản ứng bất lợi có thể xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng hoặc đã được báo cáo tự phát được trình bày dưới đây.
Tần suất được xác định như sau: Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10); ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); không rõ (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi cơ quan, phản ứng bất lợi được thể hiện theo thứ tự mức độ giảm dần.
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin.
-
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, bao gồm giảm bạch cầu nghiêm trọng.
-
Rất hiếm gặp: Bạn xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, máu khó đông mắc phải type A, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
-
Rối loạn tim không rõ: Hội chứng Kounis (đau thắt ngực do dị ứng và dị ứng gây nhồi máu cơ tim) liên quan đến phản ứng quá mẫn do clopidogrel.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
-
Rất hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ.
-
Không rõ: Phản ứng quá mẫn chéo giữa các thienopyridin (như ticlopidin, prasugrel).
Rối loạn tâm thần
-
Rất hiếm gặp: Ảo giác, lú lẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Ít gặp: Chảy máu nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
-
Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác. Rối loạn mắt Ít gặp: Chảy máu mắt (kết mạc, mắt, võng mạc).
Rối loạn tai và mê đạo
-
Hiếm gặp: Chóng mặt.
Rối loạn mạch máu SO
-
Thường gặp: Ổ tụ máu.
-
Rất hiếm gặp: Chảy máu nghiêm trọng, chảy máu vết thương phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
-
Thường gặp: Chảy máu cam.
-
Rất hiếm gặp: Chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, chảy máu phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu eosin.
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: Chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
-
Ít gặp: Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
-
Hiếm gặp: Chảy máu sau phúc mạc.
-
Rất hiếm gặp: Chảy máu tiêu hóa và sau phúc mạc gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng (bao gồm loét đại tràng hoặc viêm đại tràng tăng tế bào lympho), viêm miệng.
Rối loạn gan - mật
-
Rất hiếm gặp: Suy gan cấp tính, viêm gan, bất thường các xét nghiệm chức năng gan.
Rối loạn da và mô dưới da
-
Thường gặp: Bầm tím.
-
Ít gặp: Phát ban, ngứa, da chảy máu (ban xuất huyết).
-
Rất hiếm gặp: Viêm da bóng nước (hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens - Johnson, hồng bạn đa dạng, hội chứng ngoại bạn mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, hội chứng quá mẫn cảm do thuốc, hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu đa eosin và nhiều triệu chứng toàn thân (DRESS), hồng bạn nổi mẩn hoặc tróc vảy, nổi mày đay, chàm liken phẳng.
Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú
-
Hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
-
Rất hiếm gặp: Chảy máu cơ - xương (tụ máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thần và tiết niệu
-
Ít gặp: Tiểu ra máu.
-
Rất hiếm gặp: Viêm cầu thận, tăng creatinin máu.
Rối loạn chung
-
Thường gặp: Chảy máu tại chỗ thủng.
-
Rất hiếm gặp: Sốt.
Chỉ số sinh hóa
-
Ít gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Viên nén Kesera 750mg Korea Pharma giảm đau do bong gân, căng cơ, chấn thương (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018989_kesera_750mg_koreapharma_10x10_4606_6126_large_0895a0120b.jpg)
![Viên nén Myfortic 180mg Novartis dùng cho bệnh nhân ghép thận dị gen (12 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013876_myfortic_180_mg_6844_6098_large_52bfa27f71.png)
![Thuốc SmectaGo hương sô-cô-la ca-ra-men điều trị tiêu chảy cấp (12 gói x 10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021638_smectago_3g_ipsen_12_goi_5095_5d81_large_c7d213f5b0.jpg)
![Thuốc Donepezil Odt 10 Savi điều trị sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/632_c4b4a61eb7.jpg)
![Thuốc Renitec 5mg MSD điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Anh_Default_chua_co_hinh_that_1_8938fe5b92.jpg)
![Thuốc Kavasdin 5 Khánh Hòa hỗ trợ điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2358_2b09392127.jpg)
![Thuốc Esozot Globe điều trị vết loét thực quản do trào ngược (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/25_4deb1ff96e.png)
![Thuốc Thanh Nhiệt Tiêu Độc-F điều trị mẩn ngứa, mày đay (40 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7283_thanh_nhiet_tieu_doc_f_2968_599f_large_b70c417665.jpg)
![Thuốc Allopurinol 300mg Domesco điều trị tăng acid uric máu, sỏi thận (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_4041_2e307147ba.jpg)
Tin tức
![Hướng dẫn điều trị lao tiềm ẩn hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_cach_dieu_tri_lao_tiem_an_hien_nay_ar_Tqn_1650713972_200a2a438e.jpg)
![Cách xử lý khi bị rát lưỡi và khô miệng kéo dài tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_xu_ly_khi_bi_rat_luoi_va_kho_mieng_keo_dai_tai_nha_j_Xdmb_1664479452_f356018c25.jpg)
![Rung nhĩ gây ảnh hưởng đến nhịp xoang của cơ thể như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rung_nhi_gay_anh_huong_den_nhip_xoang_cua_co_the_nhu_the_nao_05d6dd6c91.jpg)
![Viêm âm đạo dùng thuốc gì? Cách sử dụng thuốc hiệu quả và phổ biến nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_am_dao_dung_thuoc_gi_cach_su_dung_hieu_qua_va_pho_bien_nhat_870a799a84.jpg)
![Dị ứng thịt: Nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_ung_thit_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_xu_ly_2_c5be382dbf.jpg)
![Những điều cần biết về vắc xin Hayat-Vax](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_vac_xin_hayat_vax_Hri_RW_1631721045_4e83504400.jpg)
![Bà bầu uống canxi từ tháng thứ mấy để có sức khỏe tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/ba_bau_uong_canxi_tu_thang_thu_may_de_co_suc_khoe_tot_nhat_Uucfa_1590720882_99fcc8caf7.jpg)
![Tìm hiểu về các biến chứng sốt xuất huyết thường gặp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bien_chung_thuong_gap_cua_sot_xuat_huyet_k_K_Nm_X_1664954436_b7e2f5bbcd.jpg)
![Bé hay bị vết bầm tím ở chân: Nguyên nhân và cách xử trí phù hợp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/be_hay_bi_vet_bam_tim_o_chan_nguyen_nhan_va_cach_xu_tri_phu_hop_1_fd0aa021fd.jpg)
![Nguyên nhân đau khớp gối sau sinh và cách chữa trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_dau_khop_goi_sau_sinh_va_cach_chua_tri_Yg_M_Wi_1649057318_9af135e497.png)
![Kỹ thuật đo ABI là gì? Chỉ định và chống chỉ định của nghiệm pháp đo ABI](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ky_thuat_do_ABI_la_gi_chi_dinh_va_chong_chi_dinh_cua_nghiem_phap_do_ABI_8ff2fa5326.jpg)
![Phụ nữ chưa quan hệ có bị viêm nhiễm phụ khoa không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phu_nu_chua_quan_he_co_bi_viem_nhiem_phu_khoa_khong_Sy_Zi_P_1660121103_ba567ec01c.jpg)