Siro Clarityne MSD hương đào giảm triệu chứng dị ứng (60ml)
Danh mục
Siro trị sổ mũi
Quy cách
Siro - Chai x 60ml
Thành phần
Loratadine
Thương hiệu
MSD - SCHERING-PLOUGH LABO N.V.
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-10561-10
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Clarityne® được sản xuất bởi công ty PT Merck Sharp Dohme Pharma. Thuốc Clarityne làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt), mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
Mỗi viên nén Clarityne® chứa 10 mg loratadine, Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Mỗi 5ml siro Clarityne® chứa 5 mg loratadine và các tá dược khác, lọ 60 ml.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 12 tuổi:
Clarityne® viên nén: 1 viên (10mg) - ngày 1 lần.
Clarityne® sirô: 2 thìa cà phê đầy (10mg) - ngày 1 lần.
Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:
Cân nặng > 30kg: 10ml (10mg) (hai thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô - ngày 1 lần.
Cân nặng ≤ 30kg: 5ml (5mg) (một thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô - ngày 1 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Lơ mơ, đánh trống ngực và đau đầu đã được báo cáo khi dùng quá liều, uống một lần 160mg loratadine không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Điều trị:
Xem xét các phương pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi dạ dày, như dùng than hoạt tính để hấp thu, dùng dưới dạng hỗn dịch với nước.
Nên cân nhắc dùng phương pháp rửa dạ dày. Dung dịch được chọn là nước muối sinh lý, nhất là với trẻ em. Ở người lớn có thể dùng nước thường, tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác.
Thuốc tẩy muối dẫn nước vào ruột và thẩm thấu, do đó nó còn có tác dụng pha loãng nhanh các chất chứa trong ruột. Loratadine không được thải qua thẩm phân máu ở bất kỳ thời gian nào. Sau khi điều trị cấp cứu, nên theo dõi sát bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Clarityne® bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày.
Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng.
-
Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Các triệu chứng dị ứng như nổi ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
-
Da và mô dưới da: Rụng tóc, quá mẫn bao gồm phù mạch.
-
Gan: Chức năng gan bất thường.
-
Tim mạch: Nhanh nhịp tim, đánh trống ngực.
-
Thần kinh: Chóng mặt và co giật.
Tương tự như vậy, tỉ lệ tác dụng ngoại ý liên quan đến Clarityne® sirô là tương đương với placebo. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhi, tỉ lệ đau đầu, lơ mơ và hốt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với placebo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.