





Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg Imexpharm điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc trị viêm xoang
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Amoxicillin, ACID CLAVULANIC
Thương hiệu
Imexpharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-33452-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg là viên nén bao phim chứa hoạt chất Amoxicillin và Acid Clavulanic được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như viêm xoang cấp tính do vi khuẩn; viêm tai giữa cấp tính; đợt cấp của viêm phế quản mạn tính; viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; viêm bàng quang; viêm thận - bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mô tế bào, vết cắn động vật và áp xe nha khoa có kèm viêm tế bào lan rộng. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Cách dùng
Thuốc Cepmox-Clav 875mg/125mg dùng đường uống. Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Việc lựa chọn liều của Cepmox-Clav 875mg/125mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.
- Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng thuốc thay thế cho Cepmox-Clav 875mg/125mg (như khi cần amoxicilin liều cao hơn và/hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, tổng liều hằng ngày của Cepmox-Clav 875mg/125mg là 1750mg amoxicilin/250mg acid clavulanic, chia thành 2 lần/ngày và 2625mg amoxicilin/375 mg acid clavulanic, chia thành 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em < 40 kg, liều tối đa hằng ngày của Cepmox-Clav 875mg/125mg là 1000 - 2800mg amoxicilin/ 143 - 400 mg acid clavulanic. Nếu cần dùng liều amoxicilin hằng ngày cao hơn nên lựa chọn thuốc có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 40 kg:
Liều thường dùng (cho tất cả các chỉ định): 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Liều cao (đặc biệt trong các trường hợp viêm tai giữa viêm xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường niệu): 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng < 40 kg:
Liều thường dùng: 25 mg/3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/6,4 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống.
Có thể xem xét tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần uống đối với một số nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
Vì dạng bào chế viên nén bao phim không hỗ trợ việc chia liều chính xác cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Trẻ cân nặng từ 25 kg đến < 40 kg: Liều khuyến cáo sau đây với chế độ dùng thuốc 1 lần/ngày.
Cân nặng (kg) | 40 | 35 | 30 | 25 | Liều đơn khuyến cáo (mg/kg cân nặng) |
---|---|---|---|---|---|
Liều amoxicilin (mg/kg cân nặng), uống liều duy nhất (tương đương 1 viên Cepmox-Clav 875 mg/125 mg) | 21,9 | 25,0 | 29,2 | 35,0 | 12,5 - 22,5 (tăng đến 35) |
Liều acid clavulanic (mg/kg cân nặng), uống liều duy nhất (tương đương 1 viên Cepmox-Clav 875 mg/ 125 mg) | 3,1 | 3,6 | 4,2 | 5,0 | 1,8 - 3,2 (tăng đến 5) |
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 với liều trên 45 mg/6,4 mg/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic tỉ lệ 7:1 cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Do đó, việc đề nghị liều cho các đối tượng này vẫn chưa được thực hiện.
Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều, sử dụng như liều người lớn.
Bệnh nhân suy thận:
Tình trạng suy thận | Chỉnh liều |
---|---|
Độ lọc cầu thận ≥ 30 mL/phút | Không cần chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận < 30 mL/phút Có thẩm phân máu | Không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic với tỉ lệ 7:1. Vì vậy, không có khuyến nghị về việc điều chỉnh liều |
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng trong chỉ định liều dùng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước, điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận.
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.
Tinh thể của amoxicilin cũng đã được tìm thấy trong các ống thông tiểu, đặc biệt sau khi sử dụng liều cao qua đường tiêm. Do đó, cần định kỳ kiểm tra tình trạng của các ông thông tiểu.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng đường tiêu hóa, chú ý cân bằng nước và điện giải.
Có thể loại bỏ amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Dùng liều kế tiếp sau tối thiểu 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc (Adverse drug reactions - ADRs) thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
ADRs được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng và trong quá trình lưu hành thuốc. Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu sẵn có).
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng | Thường gặp | Nhiễm nấm Candida trên niêm mạc da. |
Chưa biết | Bội nhiễm các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu. |
Chưa biết | Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin1. | |
Rối loạn hệ miễn dịch2 | Chưa biết | Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. |
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp | Chóng mặt, nhức đầu. |
Chưa biết | Hiếu động thái quá có hồi phục, co giật3, viêm màng não vô khuẩn. | |
Rối loạn hệ tiêu hóa | Rất thường gặp | Tiêu chảy. |
Thường gặp | Buồn nôn4, nôn. | |
Ít gặp | Rối loạn tiêu hóa. | |
Chưa biết | Viêm đại tràng do kháng sinh5, lưỡi mọc lông đen. | |
Rối loạn gan mật | Ít gặp | Tăng AST và/hoặc ALT6 |
Chưa biết | Viêm gan7, vàng da ứ mật7 | |
Rối loạn da và tổ chức dưới da8 | Ít gặp | Ban da, ngứa, mày đay. |
Hiếm gặp | Hồng ban đa dạng. | |
Chưa biết | Hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì da nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP)9, hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS). | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Chưa biết | Viêm thận kẽ, tinh thể niệu10 |
1: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
2: Xem mục Chống chỉ định và Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
3: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
4: Thường xảy ra khi dùng thuốc với liều cao, có thể uống thuốc trong bữa ăn để giảm thiểu các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa.
5: Bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
6: Tăng trung bình AST và/hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, tuy nhiên, ý nghĩa của những phát hiện này chưa được biết đến.
7: Tác dụng không mong muốn này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thuốc khác nhóm penicilin (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
8: Ngưng điều trị với thuốc nếu phản ứng viêm da quá mẫn xảy ra (xem mục Cảnh bảo và thận trọng khi dùng thuốc).
9: Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
10: Xem mục Quá liều và cách xử trí.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc:
- Nhẹ: Ngừng thuốc.
- Nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc được sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











