Thuốc Usaallerz 60 Ampharco USA điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Fexofenadina
Thương hiệu
Ampharco - AMPHARCO U.S.A
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-20660-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Usaallerz 60 là viên nén bao phim chứa hoạt chất Fexofenadine HCl dùng điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn.
Cách dùng
Thuốc Usaallerz 60 dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60 mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120 - 180 mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 60 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều đề nghị 30 mg uống 2 lần mỗi ngày. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 30 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được ghi nhận khi dùng quá liều fexofenadine. Dùng một liều duy nhất 800 mg fexofenadine hydrochloride và liều 690 mg, 2 lần mỗi ngày, dùng một tháng liền hay 240 mg một lần mỗi ngày trong 1 năm đã không thấy tác dụng ngoại ý đáng kể trên lâm sàng so với giả dược.
Trong trường hợp quá liều, dùng các biện pháp thông thường để loại bỏ phân thuốc chưa được hấp thu trong ống tiêu hóa.
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (đến 1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tỷ lệ tác dụng phụ không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc.
Thường gặp (tác dụng phụ > 1/100): Buồn ngủ hay mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; đau bụng kinh.
Ít gặp (1/1000 < tác dụng phụ < 1/100): Căng thẳng sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ); khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (tác dụng phụ < 1/1000): Da nổi ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.