Thuốc Akirab 10mg điều trị loét, trào ngược dạ dày, tá tràng (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
Special Product's Line Spa - SPECIAL PRODUCT'S LINE S.P.A
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
20975/QLD-KD
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Akirab của Công ty Special Product Line S.P.A, thành phần chính là rabeprazol. Thuốc AKIRAB có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng; bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng viêm, loét; điều trị duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng; hội chứng Zollinger-Ellison.
Ngoài ra còn kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
AKIRAB được bào chế dạng viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 7 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống cả viên thuốc không nhai hoặc bỏ viên.
Liều dùng
Người trưởng thành, người già:
-
Loét dạ dày, tá tràng: 20 mg/lần x 1 lần/ngày. Uống 1 lần vào buổi sáng. Hầu hết các bệnh nhân bị loét tá tràng cần sử dụng thuốc trong vòng 4 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, cần sử dụng thêm 4 tuần. Hầu hết các bệnh nhân bị loét dạ dày cần sử dụng thuốc trong vòng 6 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm cần sử dụng thêm 6 tuần.
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có triệu chứng viêm, loét: 20 mg/lần x 1 lần/ngày trong vòng từ 4 - 8 tuần. Điều trị duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 10 - 20 mg/lần x1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng: 10 mg/lần x 1 lần/ngày ở bênh nhân không có viêm thực quản. Nếu sau 4 tuần điều trị không kiểm soát được triệu chứng bệnh, cần được kiểm tra lại. Khi các triệu chứng đã được kiểm soát có thể sử dụng liều uống 10 mg/lần x 1 lần/ngày khi cần thiết.
-
Hội chứng Zollinger- Ellison: 60 mg/lần x 1 lần/ngày liều có thể điều chỉnh lên 120 mg/ngày (60 mg/lần x 2 lần/ngày) tùy theo đáp ứng bénh lý. Liều đơn có thể sử dụng hàng ngày là 100 mg/ngày.
-
Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn phù hợp để loại bỏ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét da dày do Helicobacter pylori: Sử dụng phác đồ kết hợp các thuốc trong 7 ngày rabeprazol natri 20 mg x 2 lần/ngày, clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày.
Đối với các chỉ định cần phải được điều trị một lần mỗi ngày thuốc viên AKIRAB nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn và mặc dù không có thời gian trong ngày cũng như ăn uống không có ảnh hưởng đến hoạt động của rabeprazole natri nhưng chế độ này sẽ tạo điều kiện cho việc tuân thủ điều trị.
Suy chức năng thận và gan:
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan từ nhẹ đến vừa.
Sử dụng ở trẻ em:
Không nên dùng cho trẻ em do độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định, chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hết khi ngừng thuốc. Rabeprazol natri liên kết chặt chẽ với huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ rabeprazol natri. Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Akirab, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Hệ tâm thần: Mất ngủ.
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
-
Hệ cơ, xương và mô liên kết: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
-
Chung: Suy nhược, hội chứng giả cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hệ tâm thần: Bồn chồn.
-
Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Da và mô dưới da: Ban đỏ da.
-
Hệ cơ, xương và mô liên kết: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp.
-
Thận và hệ tiết niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
Chung: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.
-
Xét nghiệm: Tăng men gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm hoặc tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (sưng mặt, hạ huyết áp, khó thở).
-
Dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
-
Hệ tâm thần: Trầm cảm.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác. Viêm dan, vàng da, bệnh não gan.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước.
-
Thận và hệ tiết niệu: Viêm thận kẽ.
-
Xét nghiệm: Tăng cân.
Không xác định tần suất
-
Da và mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven-Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Đỏ da, nổi bóng nước và phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính thường biến mất sau khi ngưng thuốc.
Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với rabeprazol natri ở nhóm đối tượng này.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp như đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết đi khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.