
Thuốc Tzide 500mg Brawn điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Brawn -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18174-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tzide 500mg là sản phẩm của Brawn Laboratories Ltd, với thành phần chính chứa Tinidazole. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn kỵ khí gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn tụ khí: Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g, 1 lần hàng ngày hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng: đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
Người lớn: Liều duy nhất 2 g uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50- 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia:
Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2 g, uống mỗi ngày một lần, trong 2- 3 ngày. Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 - 60 mg/kg thé trong mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Emtamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng 2 g, mot lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khiđợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. Trẻ em: 50- 60 mg/kg/ngày, uống một lần, tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác đẻ điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn. Thường gặp, ADR> 1/100
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm. Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/1000 Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Dị ứng, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục. Tiêu hóa: Viêm miệng.
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da. Cơ xương: Đau khớp.
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mắt điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sỹ.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











