





Thuốc Fascapin-10 Nifedipin Trung Ương 2 dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Nifedipine
Thương hiệu
Tw2 - TW2
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22524-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Fascapin 10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, có thành phần chính là Nifedipine. Đây là sản phẩm dùng để dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp, hội chứng Raynaud.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Đau thắt ngực: Uống 10mg/lần x 3 lần/ngày.
Trong đau thắt ngực Prinzmetal. Uống 10mg/lần x 4 lần/ngày trong đó một lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ.
Cao huyết áp: Uống 10mg/lần x 1 - 2 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: Dự phòng uống 10mg/lần x 3 lần/ngày.
Chú ý:
Tối đa 60 mg/ngày.
Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai.
Khi điều trị ổn định cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng dạng thuốc tác dụng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Tương tự các triệu chứng không mong muốn, nhưng ở mức độ nặng hơn như buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu block nhĩ thất...
Xử trí: Phải rửa dạ dày, uống than hoạt, nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Fascapin 10, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
- Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
- Tiêu hoá: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng),
- Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.
- Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
- Hô hấp: Khó thở.
- Chuyển hoá: Tăng đường huyết có phục hồi.
- Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, run.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











