Zoledronic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zoledronic acid (Acid zoledronic)
Loại thuốc
Thuốc ức chế huỷ xương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 4 mg/5 ml để pha truyền tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 5 mg/100 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ zoledronic acid trong huyết tương tăng lên nhanh chóng ngay sau khi truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp, khoảng từ 22% đến 56%.
Chuyển hóa
Zoledronic acid không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Khoảng 23 – 55% liều dùng được thải qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, phần còn lại chủ yếu lưu giữ ở xương và đào thải rất chậm.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 146 giờ. Tốc độ thải trừ zoledronic acid qua thận giảm xuống ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Dược lực học:
Zoledronic acid là một bisphosphonate tổng hợp, thuộc dẫn xuất imidazole. Zoledronic acid có cấu trúc và tác dụng tương tự các bisphosphonate khác như alendronate, risedronate và pamidronate.
Các bisphosphonate đều là các chất tương tự pyrophosphate, có ái lực cao với hydroxyapatit của xương và ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương. Các bisphosphonate cũng ức chế sự tạo thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatit, do đó có tiềm năng ức chế quá trình khoáng hóa xương.
Zoledronic acid ức chế hoạt tính của các tế bào hủy xương và sự giải phóng calci từ các khối u, do đó làm giảm calci máu. Trên những bệnh nhân tăng calci máu do khối u ác tính, zoledronic acid làm giảm nồng độ calci và phospho huyết, đồng thời tăng bài tiết các chất này ra nước tiểu.
Nghiên cứu lâu dài trên động vật cho thấy zoledronic acid ức chế tiêu xương nhưng không có tác dụng xấu đến tạo xương, khoáng hóa hoặc độc tính cơ học của xương. Ngoài tác dụng ức chế mạnh trên xương, zoledronic acid còn có nhiều đặc tính kháng u, góp phần mang lại hiệu quả toàn bộ trong điều trị di căn vào xương. Các đặc tính sau đây đã được chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng:
In vivo, ức chế tiêu xương do hủy cốt bào làm thay đổi vi môi trường tủy xương gây bất lợi cho sự phát triển các tế bào u, làm giảm hoạt tính sinh mạch máu và có tác dụng chống đau.
In vitro, ức chế tăng sinh nguyên cốt bào, có hoạt tính kìm tế bào trực tiếp và làm chết các tế bào u, hiệp đồng tác dụng kìm tế bào kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, tác dụng chống bám dính, xâm lấn tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leucovorin (Acid folinic được biểu thị dưới dạng calcium folinate).
Loại thuốc
Thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg.
Viên nang: 5 mg, 25 mg.
Dung dịch tiêm: 3 mg/ml, 7,5 mg/ml, 10 mg/ml.
Bột canxi folinate để pha dung dịch tiêm: Lọ 15 mg, lọ 30 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Omeprazol (Omeprazole)
Loại thuốc
Chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/viên nén giải phóng chậm: 10 mg; 20 mg; 40 mg.
Thuốc bột pha hỗn dịch uống: 2,5 mg/gói; 10 mg/gói; 20 mg/gói, 40 mg/gói.
Bột pha tiêm: 40 mg (dạng muối natri).
Sản phẩm liên quan










