Zinc chloride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zinc chloride.
Loại thuốc
Khoáng chất, dung dịch điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
Benzocain-kẽm clorua, dùng tại chỗ 5% - 0,1%, chất lỏng màng nhầy.
Benzocain-kẽm clorua tại chỗ 5% - 0,1%, xịt màng nhầy.
Nguyên tố vết 2 mcg - 0,2 mg - 0,16 mg - 0,8 mg / ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch.
Các nguyên tố theo dõi với Selenium 2 mcg - 0,2 mg - 0,16 mg - 0,8 mg / ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch.
Kẽm Clorua 1 mg/ ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 ml.
Bột hợp chất kẽm clorua.
Dược động học:
Hấp thu
Kẽm có khoảng 33% sinh khả dụng khi uống ở người nhưng sinh khả dụng có thể khác nhau giữa các bệnh nhân và tùy thuộc vào mức kẽm hiện tại. Không có sẵn các dữ liệu khác về dược động học của kẽm clorua.
Phân bố
Kẽm liên kết 70% với protein trong huyết tương, một phần với albumin huyết thanh. Được lưu trữ chủ yếu trong cơ xương và xương (> 85%).
Chuyển hóa
Kẽm clorua phân ly thành các ion trong cơ thể sống và không trải qua quá trình chuyển hóa nữa.
Thải trừ
Kẽm được thải trừ chủ yếu qua phân. Sự đào thải kẽm qua đường tiêu hóa chịu trách nhiệm cho khoảng một nửa tổng lượng kẽm được đào thải. Một lượng nhỏ được đào thải qua nước tiểu.
Sử dụng mô hình hai ngăn, kẽm có chu kỳ bán rã một lần là 4,5 - 26 ngày và nửa sau là 387 - 478 ngày.
Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân khỏe mạnh, độ thanh thải của kẽm là 0,63 ± 0,39 μg/ phút.
Dược lực học:
Kẽm là đồng yếu tố trong nhiều enzym và đảm nhiệm một số vai trò xúc tác, cấu trúc và điều hòa trong cơ thể. Nó có chỉ số điều trị rộng và thời gian tác dụng kéo dài, vì hầu hết kẽm trong cơ thể được tái hấp thu được tư vấn về nguy cơ sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng.
Kẽm thực hiện các vai trò xúc tác, cấu trúc và điều hòa trong cơ thể. Kẽm là một thành phần của khoảng 3.000 protein của con người. Kẽm bảo vệ tế bào chống lại các loại oxy phản ứng qua trung gian apoptosis thông qua hoạt động của metallothionein. Trong dòng tế bào bạch cầu nguyên bào, kẽm tăng cường điều hòa mRNA A20, thông qua con đường TRAF, làm giảm hoạt hóa NF-kappaB, dẫn đến giảm biểu hiện gen và tạo ra TNF-α, IL-1β và IL-8.
Ở những bệnh nhân bị tiêu chảy, kẽm phục hồi tính toàn vẹn của hàng rào niêm mạc, khôi phục hoạt động của enzym đường viền bàn chải của tế bào ruột, thúc đẩy sản xuất kháng thể và thúc đẩy sản xuất tế bào lympho tuần hoàn chống lại các tác nhân gây bệnh đường ruột. Kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các kênh ion như một chất chẹn kênh kali của cAMP - quá trình tiết clo qua trung gian.
Thiếu kẽm làm giảm thymulin, ức chế sự trưởng thành của tế bào T-helper và giảm các cytokine Th-1 như IL-2. Giảm IL-2 làm giảm hoạt động của tế bào NK và tế bào T CD8 +. Thiếu kẽm cũng dẫn đến việc tạo ra tế bào T CD4 +, giảm kích hoạt NF-κB, giảm quá trình phosphoryl hóa IκB và giảm liên kết NF-κB với DNA.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pyrazinamide
Loại thuốc
Thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucagon.
Loại thuốc
Thuốc chống hạ glucose huyết; chất phụ trợ chẩn đoán; thuốc chống co thắt; thuốc giải độc (do thuốc chẹn beta - adrenergic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 1 mg (1 đơn vị), 10 mg (10 đơn vị) glucagon, dạng muối hydroclorid. Có kèm theo dung môi pha tiêm.
Biosaccharide Gum-1 là gì?
Tên thường gọi: Biosaccharide Gum-1.
CAS: 223266-93-1 (Chemical Abstract Service - CAS là một bộ phận của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, là một cơ sở dữ liệu về các hợp chất và trình tự hóa học. Mỗi mục nhập CAS được xác định bằng “Số đăng ký CAS” của chúng, gọi tắt là “Số CAS”).
Tên gọi khác: Alpha-D-Galacturono-6-deoxy-alpha-L-galacto-beta-D-galactan; Fucogel.
Biosaccharide Gum-1 là một loại polysaccharide hay được gọi là Fucogel, là một loại đường có trọng lượng phân tử cao được tạo thành bằng quá trình lên men từ sorbitol.
Biosaccharide Gum-1 có công thức hóa học phân tử là (C18H28O16)n. Trọng lượng phân tử là 500.4032 g/mol.
Với nhu cầu làm đẹp phát triển như ngày nay, trong quá trình tìm kiếm liên tục các hoạt chất mạnh mẽ để nâng cấp quy trình chăm sóc da, chúng ta thường bắt gặp các thành phần như axit hyaluronic hoặc retinol hay AHA, BHA… Tuy nhiên, xu hướng chăm sóc da đang chuyển sang các thành phần sáng tạo tự nhiên, thì Biosaccharide Gum-1 có thể nói là ứng cử viên sáng giá vì nhiều công dụng tuyệt vời.
Theo các nhà sản xuất, Biosaccharide Gum-1 được mô tả bằng 5 từ đó là “S.M.A.R.T.”, đó là Soothing (làm dịu), Moisturizing (dưỡng ẩm), Anti-aging (chống lão hóa), Resurfacing (tái cấu trúc) và Touch (cảm giác mềm mại).
Điều chế sản xuất Biosaccharide Gum-1
Fucogel hay Biosaccharide Gum-1 là một polysaccharide anion có trọng lượng phân tử cao thu được bằng quá trình lên men vi khuẩn từ chất nền thực vật không biến đổi gen. Nó chứa L-fucose, D-galactose và axit galacturonic và được sử dụng ở dạng dung dịch với tỷ lệ 1% trong nước (Fucogel® 1.5P, Fucocert®) hoặc ở dạng bột (Fucogel® Powder).
Thiết kế dạng bột của Fucogel® là kết quả của phương pháp tiếp cận thân thiện với môi trường cho phép giảm thiểu lượng nước được sử dụng trong quá trình này và do đó giúp bảo tồn nguồn nước tự nhiên của trái đất.
Không có chất bảo quản, Fucogel® Powder đặc biệt phù hợp với công thức có nhãn tự nhiên, có chỉ số tự nhiên cao hơn, hoặc không có hoặc ít công bố về chất bảo quản.
Fucogel® Powder trước hết cũng mở rộng phạm vi tham chiếu mỹ phẩm được công nhận toàn cầu Fucogel® cho các ứng dụng phấn trang điểm cũng như bất kỳ dạng bột nào khác (dầu gội khô, phấn rôm em bé, v.v.) để mang lại cảm quan và đặc tính sinh học đa chức năng của nó.
Cơ chế hoạt động
Một polysaccharide anion được sản xuất theo công nghệ sinh học có tác dụng giữ ẩm do giữ nước trong lớp sừng.
Biosaccharide Gum-1 hay Fucogel mang lại tác động kép trên da:
-
Thứ nhất, Biosaccharide Gum-1 tạo thành một lớp phủ trên bề mặt da chúng ta, để có thể duy trì độ ẩm hiệu quả.
-
Thứ hai, Biosaccharide Gum-1 có tác dụng làm dịu các kích ứng, điều hòa hoạt động các yếu tố lão hóa và tăng sinh tế bào sừng.
Thật vậy, Fucogel có hoạt tính sinh học nhờ vào ái lực với các thụ thể fucose trong da. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện một khả năng độc đáo để điều chỉnh độ nhạy của tế bào thần kinh.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brompheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang: 4 mg, 6 mg, 8 mg, 12 mg
Viên phóng thích kéo dài 11 mg
Siro 2 mg/5 mL
Cồn thuốc 2 mg/5 mL, 1 mg/1 mL
Dung dịch tiêm: 10 mg/1 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betamethasone (Betamethason)
Loại thuốc
Glucocorticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
Thuốc tiêm: 4 mg/mL
Thuốc dạng cream: 0,05%, 0,1%
Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
Sirô: 0,6 mg/5 mL
Dung dịch thụt: 5 mg/100 mL
Sản phẩm liên quan