Vindesine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vindesine (Vindesin sulfate).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha dung dịch tiêm hàm lượng 1 mg, 5 mg Vindesine sulphate.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc không được hấp thu ở ống tiêu hóa, dược động học tương ứng với mô hình ba ngăn.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Vindesine sulfate từ máu được nhanh chóng phân bố vào các mô của cơ thể, tập trung nhiều ở tiểu cầu.
Chuyển hóa thuốc
Vindesine chuyển hóa qua isoenzyme cytochrome P450 ở gan. Sự chuyển hóa này có thể bị suy giảm ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc những người đang dùng đồng thời các chất ức chế mạnh các isoenzyme này.
Thải trừ
Vindesine được đào thải chủ yếu qua mật và một phần rất nhỏ (6%) liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
Dược lực học:
Vindesine sulphate là một chất chống ung thư có nguồn gốc từ vinblastine, một alcaloid chiết xuất từ cây dừa cạn (Catharanthus roseus) có tác dụng chống ung thư.
Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa thật sáng tỏ, nhưng có lẽ tác dụng độc tế bào là do thuốc có thể gắn vào tubulin và ức chế sự tạo thành các vi ống, do đó ức chế sự tạo thành các thoi gián phân và dẫn tới ngừng phân chia tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capreomycin.
Loại thuốc
Kháng sinh; thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm capreomycin sulfat tương đương với 1g capreomycin base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cetuximab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 20 ml, 100 ml (nồng độ 5 mg/ml)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoprofen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (dẫn xuất propionic).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang fenoprofen 200mg; 500mg.
- Viên nén bao phim fenoprofen 600 mg.
Sản phẩm liên quan