Vatalanib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vatalanib (PTK787 / ZK-222584) là một phân tử antiangiogen miệng mới có tác dụng ức chế tất cả các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu đã biết. Vatalanib đang được điều tra để điều trị khối u rắn.
Dược động học:
Vatalanib có khả năng ức chế tyrosine kinase của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), các enzyme quan trọng trong việc hình thành các mạch máu mới góp phần vào sự phát triển khối u và di căn.
Dược lực học:
Vatalanib là một chất ức chế hình thành mạch miệng mới được phát triển bởi Schering (hợp tác với Novartis AG). Vatalanib ức chế chọn lọc các miền tyrosine kinase của thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-KIT.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dasatinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, chất ức chế kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 50 mg, 70 mg, 80 mg, 100 mg, 140 mg.
Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Delavirdine
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzyme sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside (non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor - NNRTI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg.
Thuốc đã ngừng lưu hành tại Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylcarbamazine.
Loại thuốc
Thuốc diệt giun sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng diethylcarbamazin citrat; 100 mg dạng citrat tương đương 51mg dạng base.
Sirô hay dung dịch uống: 10 mg/ml; 24 mg/ml.
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan