Ularitide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ularitide là một dạng tổng hợp của urodilatin, một peptide natriuretic tự nhiên của con người có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và bài tiết nước và natri từ thận. Urodilatin được sản xuất ở thận và bài tiết vào nước tiểu, và do đó tồn tại ở mức độ thấp tự nhiên trong tuần hoàn máu toàn thân. Khi tiêm vào máu, ularitide xuất hiện gây ra lợi tiểu (lượng nước tiểu) và natriuresis (bài tiết natri), cũng như giãn mạch. Ularitide hiện đang trong giai đoạn 2 phát triển như một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh nhân suy tim mất bù cấp tính (ADHF).
Dược động học:
Ularitide, một dạng tổng hợp của urodilatin, thuộc họ peptide natriuretic. Urodilatin kích thích guanylyl cyclase nội bào là miền nội bào của thụ thể peptide natriuretic A (NPR-A), enzyme xúc tác chuyển đổi GTP thành cGMP [7]. Kích hoạt protein kinase phụ thuộc cGMP ức chế tái hấp thu natri thông qua kênh nhạy cảm với amiloride và hơn nữa dẫn đến thư giãn cơ trơn thông qua việc giảm nồng độ Ca2 + nội bào. Do đó, ularitide là một chất điều hòa paracrine nội tiết của natri và cân bằng nội môi nước.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobazam
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc giải lo âu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg
- Hỗn dịch uống 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic nitrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có dạng bào chế dùng trực tiếp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glutathion
Loại thuốc
Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm 300 mg, 600 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alglucerase
Loại thuốc
Enzyme lysosome
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 80 đơn vị/ ml, lọ 5 ml
Sản phẩm liên quan








