Ularitide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ularitide là một dạng tổng hợp của urodilatin, một peptide natriuretic tự nhiên của con người có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và bài tiết nước và natri từ thận. Urodilatin được sản xuất ở thận và bài tiết vào nước tiểu, và do đó tồn tại ở mức độ thấp tự nhiên trong tuần hoàn máu toàn thân. Khi tiêm vào máu, ularitide xuất hiện gây ra lợi tiểu (lượng nước tiểu) và natriuresis (bài tiết natri), cũng như giãn mạch. Ularitide hiện đang trong giai đoạn 2 phát triển như một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh nhân suy tim mất bù cấp tính (ADHF).
Dược động học:
Ularitide, một dạng tổng hợp của urodilatin, thuộc họ peptide natriuretic. Urodilatin kích thích guanylyl cyclase nội bào là miền nội bào của thụ thể peptide natriuretic A (NPR-A), enzyme xúc tác chuyển đổi GTP thành cGMP [7]. Kích hoạt protein kinase phụ thuộc cGMP ức chế tái hấp thu natri thông qua kênh nhạy cảm với amiloride và hơn nữa dẫn đến thư giãn cơ trơn thông qua việc giảm nồng độ Ca2 + nội bào. Do đó, ularitide là một chất điều hòa paracrine nội tiết của natri và cân bằng nội môi nước.
Dược lực học:
Xem thêm
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Sản phẩm liên quan









