Tridihexethyl
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tridihexethyl là một chất chống cholinergic tổng hợp đã được chứng minh trong các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng có tác dụng chống co thắt và chống nôn rõ rệt trên đường tiêu hóa. Tridihexethyl là một loại thuốc chống dị ứng, anticholinergic. Tridihexethyl không còn có sẵn ở thị trường Mỹ.
Dược động học:
Tridihexethyl liên kết với thụ thể acetylcholine muscarinic. Nó có thể chặn cả ba loại thụ thể muscarinic bao gồm thụ thể M-1 trong CNS và hạch, thụ thể M-2 trong tim (âm đạo) và thụ thể M-3 tại hệ thống NEJ đối giao cảm. Các thụ thể acetylcholine muscarinic làm trung gian cho các phản ứng khác nhau của tế bào, bao gồm ức chế adenylate cyclase, phá vỡ phosphoinositide và điều chế các kênh kali thông qua hoạt động của protein G. Tridihexethyl ức chế các phản xạ qua trung gian âm đạo bằng cách đối kháng với hoạt động của acetylcholine. Điều này lần lượt làm giảm sự tiết axit dạ dày trong dạ dày.
Dược lực học:
Tridihexethyl là một chất chống cholinergic tổng hợp đã được chứng minh trong các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng có tác dụng chống co thắt và chống nôn rõ rệt trên đường tiêu hóa. Tridihexethyl là một loại thuốc chống dị ứng, anticholinergic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Povidone iodine (Povidon iod).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
- Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
- Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
- Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
- Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. Gel bôi âm đạo 10% (kl/kl), lọ 80 g.
- Viên đặt âm đạo 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Artesunate (Artesunat)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg, 200 mg
Bột thuốc pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chứa 60 mg acid artesunic khan, kèm dung dịch pha tiêm natri bicarbonat 5%
Viên đặt trực tràng 100 mg, 400 mg.
Sản phẩm liên quan