Telbivudine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Telbivudine.
Loại thuốc
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside / nucleotide (NRTIs).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim telbivudine 600mg có dạng viên nén bao phim màu trắng đến hơi vàng, hình bầu dục, được in chìm với “LDT” ở một mặt.
Dung dịch uống telbivudine là một chất lỏng trong suốt, không màu đến vàng nhạt, có hương vị chanh dây. Dung dịch uống chứa 100 mg telbivudine trên 5 ml. Do đó, 30 mL dung dịch uống cung cấp liều lượng 600 mg telbivudine.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống một liều duy nhất 600 mg telbivudine ở người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của telbivudine là 3,2 ± 1,1 μg / ml (trung bình ± SD) và xảy ra ở mức trung bình 3,0 giờ sau liều.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu telbivudine.
Phân bố
Liên kết in vitro của telbivudine với protein huyết tương người thấp (3,3%).
Chuyển hóa
Không có chất chuyển hóa nào của telbivudine được phát hiện sau khi sử dụng 14C-telbivudine ở người. Telbivudine không phải là chất nền, chất ức chế hoặc chất cảm ứng của hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP450).
Thải trừ
Sau khi đạt đến nồng độ đỉnh, lượng telbivudine trong huyết tương giảm theo cấp số nhân với thời gian bán thải cuối cùng (T1/2) là 41,8 ± 11,8 giờ. Telbivudine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất không thay đổi.
Dược lực học:
Telbivudine là một chất tương tự thymidine nucleoside tổng hợp có hoạt tính chống lại HBV DNA polymerase. Nó được phosphoryl hóa hiệu quả bởi các kinase của tế bào thành dạng triphosphat hoạt động, có thời gian bán hủy nội bào là 14 giờ. Telbivudine-5'-triphosphate ức chế HBV DNA polymerase (men sao chép ngược) bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên, thymidine 5'-triphosphate. Sự kết hợp của telbivudine-5'-triphosphate vào DNA của virus gây ra sự kết thúc chuỗi DNA, dẫn đến ức chế sự sao chép của HBV.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Valaciclovir (Valacyclovir)
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, tiền chất của acyclovir
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg, 1000 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docusate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 50 mg, 100 mg, 250 mg;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg;
- Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 10 mg/ml;
- Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml;
- Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/5 ml, 50 mg/ml.
Dạng phối hợp:
- Viên nang: Docusate natri 100 mg và casanthranol 30 mg;
- Viên nén: Docusate natri 50 mg và senosid 3,6 mg;
- Dung dịch uống: Docusate natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml;
- Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusate natri 283 mg/4 ml và benzocaine 20 mg/4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron dextran (ferrous dextran, sắt dextran).
Loại thuốc
Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng thấp (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 100 mg/2 ml.
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng cao (tiêm tĩnh mạch): 50 mg/1 ml, 100 mg/2 ml.
Sản phẩm liên quan










