Tecovirimat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tổ chức Y tế Thế giới tuyên bố bệnh đậu mùa, một bệnh truyền nhiễm truyền nhiễm và đôi khi gây tử vong, đã được loại trừ vào năm 1980. Tuy nhiên, đã có những lo ngại từ lâu rằng bệnh đậu mùa có thể được sử dụng như một bioweapon [L3614]. Còn được gọi là _ST-246_, Tecovirimat là thuốc được chấp thuận đầu tiên đối với bệnh đậu mùa [L3626], [L3614]. Tecovirimat đã được nghiên cứu để điều trị bệnh đậu mùa, bệnh thủy đậu, orthopoxvirus và bệnh orthopoxvirus. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã phê duyệt tecovirimat (dưới dạng TPOXX) vào ngày 13 tháng 7 năm 2018 để điều trị bệnh đậu mùa [L3614].
Dược động học:
Tecovirimat ức chế sản xuất các dạng virus ngoại bào, chịu trách nhiệm cho sự lây lan của hệ thống, ức chế các hiệu ứng tế bào chất do virus gây ra. Tecovirimat không ức chế sự hình thành các dạng nội bào của virus (IMV); tuy nhiên, bằng cách ức chế sự bao bọc và do đó ngăn chặn sự thoát ra của các hạt virus từ một tế bào bị nhiễm bệnh, nhiễm trùng đậu mùa bị chậm lại đến mức mà hệ thống miễn dịch có thể loại bỏ virus [F619]. Tecovirimat đã cho thấy mức độ chọn lọc và độ đặc hiệu cao đối với orthopoxvirus. Tecovirimat nhắm đến protein p37 của virus, một loại protein được bảo tồn cao, không có chất tương đồng bên ngoài chi Orthopoxvirus, ức chế chức năng cần thiết cho sự bao bọc của virus IMV (virus trưởng thành nội bào). Tecovirimat can thiệp vào quá trình nội địa hóa tế bào của protein virut p37 và ngăn chặn sự liên kết của nó với các protein tế bào liên quan đến buôn bán màng [F619].
Dược lực học:
Tecovirimat ngăn chặn sự lây lan virus trên khắp cơ thể [F619]. Thuốc này ức chế mục tiêu phân tử của nó, một protein có tên p37, tương tác với các thành phần vận chuyển nội bào cần thiết cho việc sản xuất virus bao bọc, và do đó sự lây lan của virus [F619].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almotriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 12,5mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ropivacaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 10 mg/ml
- Dung dịch tiêm 2 mg/ml
- Dung dịch tiêm 7,5 mg/ml
- Dung dịch tiêm truyền 2 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naphazoline (Naphazolin)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận alpha 1 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1%
Thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydrochloride hoặc nitrate)
Dung dịch nhỏ mắt 0,012%; 0,025%; 0,1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nizatidine (Nizatidin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg.
Viên nang: 150 mg, 300 mg.
Dung dịch, uống: 15 mg/mL (473 mL, 480 mL).
Thuốc tiêm: 25 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glyceryl trinitrate (Nitroglycerin)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt dưới lưỡi: 0,3 mg, 0,4 mg, 0,6 mg.
Viên tác dụng kéo dài: 1 mg, 2 mg, 3 mg, 5 mg.
Nang tác dụng kéo dài: 2,5 mg, 6,5 mg, 9,0 mg.
Khí dung xịt định liều (vào lưỡi): 200 liều/bình, 0,4 mg/liều xịt.
Thuốc mỡ bôi ngoài da: 2%.
Miếng thuốc dán: 0,1 mg/giờ, 0,2 mg/giờ, 0,3 mg/giờ, 0,4 mg/giờ, 0,6 mg/giờ, 0,8 mg/giờ.
Dung dịch tiêm IV: 0,5 mg/ml x 5 ml, 1 mg/ml x 10 ml, 5 mg/ml x 5 ml và 10 ml.
Sản phẩm liên quan











