Technetium Tc-99m mebrofenin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Technetium Tc 99m Mebrofenin là một dược phẩm phóng xạ chẩn đoán bao gồm axit diisopropyl-imin Zodiacetic (DISIDA) gắn với ion Technetium-99m. Sau khi tiêm tĩnh mạch, chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT) của gan hoặc túi mật được thực hiện bằng máy ảnh gamma để phát hiện các tia gamma phát ra từ Technetium-99m khi nó phân rã. Điều này có thể xảy ra khi Technetium-99m phân rã bằng cách chuyển đổi đồng phân sang Technetium-99 thông qua việc phát hành tia gamma. Hình ảnh gan và túi mật được kích hoạt thông qua việc gắn vào mebrofenin vì phân tử này có sự hấp thu gan cao và bài tiết mật nhanh, dẫn đến hình ảnh gan được cải thiện. Cụ thể hơn, mebrofenin được đưa vào tế bào gan thông qua hoạt động của các chất vận chuyển OATP1B1 và OATP1B3. Hiện có sẵn trong một bộ dụng cụ vô trùng, Tc-99m Mebrofenin được chỉ định để chụp ảnh gan và túi mật.
Dược động học:
Technetium Tc 99m Mebrofenin không có hoạt tính dược lý được biết đến ở liều khuyến cáo. Nó được sử dụng như một tác nhân chẩn đoán khi phân rã Technetium-99m bằng cách chuyển đổi đồng phân sang Technetium-99 thông qua việc phát hành tia gamma có thể phát hiện được.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dutasteride
Loại thuốc
Thuốc ức chế 5-alpha reductase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 0,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bleomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc ống bột đông khô bleomycin sulfat chứa 15; 20 hoặc 30 đơn vị Dược điển Mỹ (đơn vị USP). Có nhà sản xuất ghi trên sản phẩm hàm lượng theo đơn vị Dược điển Châu Âu (vì có nhiều nước Châu Âu sử dụng) nên còn gọi là đơn vị quốc tế (IU).
Có nhà sản xuất ghi hàm lượng bleomycin sulfat theo miligam bleomycin base.
Trước đây, 1 mg bleomycin base tương đương 1 đơn vị USP. Nhưng hiện nay, do được tinh chế sạch hơn nên 1 mg bleomycin base có thể tương đương 1,5 thậm chí 2 đơn vị USP.
Khi sử dụng cần chú ý đến dạng thuốc và hàm lượng của nhà sản xuất để dùng liều cho đúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Loại thuốc
Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Sản phẩm liên quan