Sulfoxone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sulfoxone là một sulfone hòa tan trong nước được sử dụng như một loại thuốc chống nhiễm trùng. Nó đã được sử dụng với sự thành công hạn chế trong điều trị viêm da herpetiformis.
Dược động học:
Sulfoxone là một chất ức chế cạnh tranh của enzyme dihydropteroate synthetase của vi khuẩn. Chất nền bình thường cho enzyme, axit para-aminobenzoic (PABA) không thể liên kết như bình thường. Phản ứng ức chế là cần thiết trong các sinh vật này để tổng hợp axit folic.
Dược lực học:
Sulfoxone là một loại kháng sinh sulfonamid. Các sulfonamid là kháng sinh kìm khuẩn tổng hợp có phổ rộng chống lại hầu hết các vi khuẩn gram dương và nhiều vi khuẩn gram âm. Tuy nhiên, nhiều chủng của một loài riêng lẻ có thể kháng thuốc. Sulfonamid ức chế sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách đóng vai trò là chất ức chế cạnh tranh của axit p -aminobenzoic trong chu trình chuyển hóa axit folic. Độ nhạy của vi khuẩn là giống nhau đối với các sulfonamid khác nhau và khả năng kháng một sulfonamid cho thấy khả năng kháng tất cả. Hầu hết các sulfonamid đều dễ dàng hấp thu qua đường uống. Tuy nhiên, quản lý tiêm là khó khăn, vì muối sulfonamid hòa tan có tính kiềm cao và gây kích ứng cho các mô. Các sulfonamid được phân phối rộng rãi trong tất cả các mô. Mức độ cao đạt được trong dịch màng phổi, màng bụng, màng hoạt dịch và mắt. Mặc dù các loại thuốc này không còn được sử dụng để điều trị viêm màng não, nhưng nồng độ CSF rất cao trong nhiễm trùng màng não. Hành động kháng khuẩn của chúng bị ức chế bởi mủ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sofosbuvir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 200mg, 400mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Purslane
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
-
Bột dược liệu (chiết xuất hoạt chất bằng nước và ethanol).
-
Dạng lỏng: Purslane (0,5 g/100ml) + glycerin (5,93 g/100ml) + Nelumbo nucifera flower (1,35 g/100ml) + nicotinamide (2 g/100ml).
-
Mặt nạ: Purslane (0,28 g/28g) + Centella asiatica (0,28 g/28g) + Chamaemelum nobile flower (0,02 g/28g).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium bicarbonate.
Loại thuốc
Thuốc kháng acid và thuốc kiềm hóa (điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: 1,4%; 4,2%; 7,5%; 8,4%.
- Lọ thủy tinh 10 ml, 50 ml, 100 ml. Chai thủy tinh 250 ml, 500 ml.
- Dung dịch natri bicarbonat còn chứa dinatri edetat, nước cất tiêm và một số chất điện giải.
- 1 ml dung dịch 8,4% = 1 mEq = 1 mmol.
- Thuốc kháng acid dạng uống.
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg).
- Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột.
- Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc kháng acid khác như nhôm hydroxyd, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismuth subnitrat.
- Dạng uống (hoặc qua ống thông mũi - dạ dày) dùng để chuẩn bị làm xét nghiệm: Chế phẩm thường phối hợp natri bicarbonat và một số chất điện giải khác như natri sulfat, natri clorid, kali clorid.
Cục Quản lý Dược đã thông báo ngừng cấp số đăng ký lưu hành thuốc chứa đơn thành phần natri bicarbonat dùng đường uống với chỉ định kháng acid dịch vị do nguy cơ và tác dụng không mong muốn của thuốc đem lại. Các thông tin về dạng uống mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm liên quan








