Thuốc Rhumacap 200 OPV điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Etodolac
Thương hiệu
Opv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-26228-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rhumacap® được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm OPV, có thành phần chính là etodolac, được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. Làm giảm cơn đau cấp tính (đau sau phẫu thuật, đau chấn thương, đau sau nhổ răng).
Thuốc Rhumacap® được bào chế dưới dạng viên nang. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 400 mg, 2 lần/ngày. Liều > 1 g chưa được đánh giá.
Người suy thận, suy gan: Sử dụng liều thấp và cần theo dõi chức năng thận.
Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng ở liều khởi đầu.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của etodolac đối với trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng khi quá liều bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất định hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất, động kinh. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến suy thận cấp và tổn thương gan.
Cách xử trí
Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng. Than hoạt tính có thể được sử dụng trong vòng một giờ khi uống một lượng có khả năng gây độc. Ngoài ra, ở người lớn, trong vòng một giờ uổng quá liều có khả năng đe dọa tính mạng cần tiến hành rửa dạ dày.
Đảm bảo lượng nước tiểu được thải ra tốt. Chức năng thận và gan nên được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất bốn giờ sau khi uống một lượng thuốc quá liều. Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên điều trị bang diazepam tiêm tĩnh mạch.
Các biện pháp khác có thể được chỉ định tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rhumacap®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nguy cơ huyết khối tim mạch
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa.
Máu và hệ bạch huyết
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết.
Hệ thống miễn dịch
Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với NSAID, bao gồm:
-
Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
-
Các phản ứng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở.
-
Rối loạn da hỗn hợp, bao gồm nhiều loại ban da, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, bệnh da phồng rộp tróc vảy hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Thần kinh
- Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn miễn dịch tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa.
Mắt
- Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác.
Tai và mê đạo
- Ù tai, chóng mặt.
Tim
- Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, suy tim. Một số NSAID (đặc biệt khi sử dụng liều cao, kéo dài) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch.
Mạch
- Viêm mạch.
Tiêu hóa
- Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi có thể gây tử vong, đặc biệt đối với người cao tuổi. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, phân đen, loét dạ dày - ruột, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Làm trầm trọng thêm viêm ruột kết và bệ Crohn. Viêm dạ dày, viêm tụy.
Gan mật
- Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
Da và mô liên kết
- Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (rất hiếm gặp). Nhạy cảm với ánh sáng.
Thận và tiết niệu
- Tiểu khó, tiểu thường xuyên, độc thận (viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận).
Toàn thân
- Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...).
Sản phẩm liên quan










Tin tức











