Sparfloxacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sparfloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Sparfloxacin thực hiện hoạt động kháng khuẩn của nó bằng cách ức chế DNA gyrase, một loại topoisomerase của vi khuẩn. DNA gyrase là một enzyme thiết yếu kiểm soát cấu trúc liên kết DNA và hỗ trợ sao chép, sửa chữa, hủy kích hoạt và sao chép DNA.
Dược động học:
Tác dụng diệt khuẩn của sparfloxacin là kết quả của sự ức chế enzyme topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV, cần thiết cho sự sao chép, sao chép, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.
Dược lực học:
Sparfloxacin là một chất chống vi trùng phổ rộng fluoroquinolone trong cùng loại với ofloxacin và norfloxacin. Sparfloxacin có hoạt tính in vitro chống lại một loạt các vi sinh vật gram âm và gram dương. Sparfloxacin thực hiện hoạt động kháng khuẩn của nó bằng cách ức chế DNA gyrase, một loại topoisomerase của vi khuẩn. DNA gyrase là một enzyme thiết yếu kiểm soát cấu trúc liên kết DNA và hỗ trợ sao chép, sửa chữa, hủy kích hoạt và sao chép DNA. Quinolones khác nhau về cấu trúc hóa học và phương thức hoạt động của kháng sinh (beta) -lactam. Do đó, quinolone có thể hoạt động chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh (beta) -lactam. Mặc dù kháng chéo đã được quan sát giữa sparfloxacin và các fluoroquinolone khác, một số vi sinh vật kháng với các fluoroquinolone khác có thể nhạy cảm với sparfloxacin. Thử nghiệm in vitro cho thấy sự kết hợp giữa sparfloxacin và rifampin là đối kháng với Staphylococcus aureus.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzalkonium chloride
Loại thuốc
Thuốc khử trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
- Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
- Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
- Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
- Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
- Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Sản phẩm liên quan









