Salix nigra bark
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Salix nigra vỏ chiết xuất chất gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Agrostis stolonifera pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Agrostis stolonifera là phấn hoa của cây Agrostis stolonifera. Phấn hoa Agrostis stolonifera chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Inotuzumab ozogamicin
Xem chi tiết
Inotuzumab ozogamicin là một liên hợp kháng thể-thuốc sử dụng công nghệ liên kết và thuốc gây độc tế bào tương tự như được phát triển cho điều trị đột phá Mylotarg ([DB00056]), được FDA Hoa Kỳ phê chuẩn vào năm 2000 để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính. Inotuzumab ozogamicin bao gồm một kháng thể đơn dòng IgG4 kappa CD22 được nhân hóa liên kết cộng hóa trị với dẫn xuất calicheamicin, N-acetyl-gamma-calicheamicin dimethylhydrazide, là một tác nhân liên kết DNA mạnh mẽ. Được phát triển bởi Pfizer và UCB, inotuzumab ozogamicin đã được EU chấp thuận vào tháng 6 năm 2017, sau đó là FDA vào ngày 17 tháng 8 năm 2017 để điều trị cho người trưởng thành mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tái phát hoặc tái phát (ALL). ALL là một bệnh ung thư tủy xương tiến triển nhanh chóng có liên quan đến tỷ lệ tử vong cao và đáp ứng điều trị thấp từ các hóa trị liệu tiêu chuẩn trong điều kiện tái phát. Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, inotuzumab ozogamicin cho thấy tỷ lệ bệnh nhân trải qua thời gian thuyên giảm hoàn toàn lâu hơn mà không có bằng chứng về bệnh so với bệnh nhân được hóa trị liệu thay thế [A20353].
Acetaminophen
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paracetamol (Acetaminophen).
Loại thuốc
Giảm đau; hạ sốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang (uống): 500 mg.
- Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
- Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
- Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
- Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
- Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
- Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
XP12B
Xem chi tiết
XP12B đang được Xanodyne Dược phẩm phát triển để điều trị rong kinh (chảy máu kinh nguyệt nặng). Nó đã được cấp trạng thái Fast Track cho chỉ định này của FDA vào tháng 11 năm 2004.
Deferiprone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg.
GLPG-0187
Xem chi tiết
GLPG0187 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn.
Crofelemer
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Crofelemer
Loại thuốc
Thuốc điều trị tiêu chảy.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài: 125 mg.
Atevirdine
Xem chi tiết
Atevirdine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV.
Cannabinor
Xem chi tiết
Cannabinor một chất chủ vận chọn lọc CB2 tổng hợp, đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2 dưới dạng thuốc giảm đau.
gamma-Aminobutyric acid
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gamma-Aminobutyric acid.
Loại thuốc
Thuốc dẫn truyền thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 300mg, 500mg.
Viên nén 250mg.
Thuốc tiêm 5ml.
DONU
Xem chi tiết
Donu đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị rối loạn tâm thần.
Indole-3-carbinol
Xem chi tiết
Indole 3 Carbinol đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00033345 (Indole-3-Carbinol trong việc ngăn ngừa ung thư vú ở những phụ nữ không hút thuốc có nguy cơ cao bị ung thư vú).
Sản phẩm liên quan