Deferiprone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Được hấp thu tốt sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái đói và đến 2 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái no.
Phân bố
Không rõ liệu deferiprone có được phân phối vào sữa hay không. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (<10%).
Chuyển hóa
Deferiprone được chuyển hóa chủ yếu thành chất liên hợp glucuronide. Chất chuyển hóa này ít khả năng liên kết với sắt do bất hoạt nhóm 3-hydroxy của deferiprone.
Thải trừ
Ở người, deferiprone được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng deferiprone tự do, chất chuyển hóa glucuronide và phức hợp sắt - deferiprone. Thời gian bán thải ở hầu hết bệnh nhân là 2 đến 3 giờ.
Dược lực học:
Cơ chế của Deferiprone là một chất tạo liên kết chelat với các ion sắt (sắt III) để tạo thành phức chất trung tính tỷ lệ 3 : 1 (3 phân tử deferiprone : 1 phân tử sắt), ổn định trên phạm vi pH rộng.
Deferiprone có ái lực liên kết với các kim loại khác (ví dụ: Đồng, nhôm và kẽm) thấp hơn so với sắt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Maraviroc.
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 25 mg, 75 mg, 150 mg, 300 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethanol (rượu).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau; Thuốc an thần; Thuốc giải lo âu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 100% v/v với ống 2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ivermectin
Loại thuốc
Thuốc chống giun sán
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 3 mg, 6 mg.
Kem bôi ngoài da chứa 10 mg Ivermectin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone Acetate (Hydrocortison Acetat)
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, Corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem 1%.
- Gel 0,5%, 1%.
- Thuốc mỡ 0,5%, 1%, 2,5%.
- Viên đạn đặt trực tràng 25 mg.
- Hỗn dịch tiêm: 25 mg/ml.
- Thuốc mỡ 0,275% Hydrocortisone Acetate và 5% Lidocain.
- Thuốc nhỏ tai 1% Hydrocortisone Acetate và 0,3 % Gentamicin.
- Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Acid Fusidic.
- Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Miconazole Nitrate.
Dầu hoa anh thảo buổi tối đến từ việc chiết xuất từ hạt _Oenothera biennis_ và nó thường được sử dụng như một nguồn thay thế cho các axit béo thiết yếu omega-6. Trong thành phần của nó, nó trình bày một số axit béo như [DB00132] và [DB13854]. vì mong đợi sự an toàn ". [L2845] Bởi Health Canada, dầu hoa anh thảo buổi tối được phê duyệt trong các chất bổ sung chế độ ăn uống kết hợp không cần kê đơn.
Sản phẩm liên quan









