Rosoxacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rosoxacin là một loại kháng sinh dẫn xuất quinolone để điều trị nhiễm vi khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, GI, CNS và bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Rosoxacin được biết là có hiệu quả chống lại các chủng kháng penicillin và là một loại thuốc dùng một liều duy nhất, giúp tránh tất cả các biến chứng của tiêm tĩnh mạch được thấy với penicillin, đặc biệt là sốc phản vệ.
Dược động học:
Rosoxacin liên kết và ức chế các enzyme topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV, cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn, sao chép, sửa chữa và tái tổ hợp.
Dược lực học:
Rosoxacin là một loại kháng sinh quinolone không được khử trùng. Phương thức hoạt động của nó phụ thuộc vào việc ngăn chặn sự sao chép DNA của vi khuẩn bằng cách tự liên kết với một enzyme có tên là DNA gyrase, cho phép không cần thiết phải sao chép một chuỗi xoắn kép DNA thành hai. Rosoxacin là một loại kháng sinh phổ rộng có hoạt tính chống cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: Montelukast natri 4mg, 5mg.
Viên nén bao phim: Montelukast natri 10mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: montelukast natri 4mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clemastine hydro fumarate (Clemastine fumarate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,34 mg (tương đương với 1 mg clemastine base).
Viên nén 2,68 mg (tương đương với 2 mg clemastine base).
Siro uống: có chứa 0,67 mg clemastine fumarate (tương đương 0,5 mg clemastine dạng base) trong 5 ml siro.
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iloprost (iloprost trometamol)
Loại thuốc
Ức chế sự kết dính tiểu cầu không phải heparin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng 20 µg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol Propionate
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng Clobetasol Propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong týp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Sản phẩm liên quan










