Piroxicam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Piroxicam
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg.
Viên nang 10 mg, 20 mg.
Thuốc tiêm 20 mg/ml.
Gel hoặc kem: 0,5%, 1%.
Viên đạn đặt hậu môn: 20 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,5%.
Dược động học:
Hấp thu
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn làm thay đổi tốc độ nhưng không làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc. Các thuốc chống acid (antacid) không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ.
Phân bố
Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99,3%). Thể tích phân bố xấp xỉ 0,12 - 0,14 lít/kg. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch xấp xỉ 40% nồng độ trong huyết tương, tuy nhiên nồng độ này thay đổi rộng ở các cá thể khác nhau.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl - hóa nhân pyridin của chuỗi bên của piroxicam, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
Thải trừ
Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu và phân ở dạng không thay đổi. Lượng thải qua phân ở dạng chuyển hóa bằng ½ so với lượng thải trừ qua nước tiểu.
Dược lực học:
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin ở các mô cơ thể bằng cách ức chế cyclooxygenase. Piroxicam ức chế ít nhất 2 isozym là COX-1 (cyclooxygenase-1 còn gọi là PGHS-1) và COX-2 (cyclooxygenase-2 còn gọi là PGHS-2).
Tuy cơ chế chính xác chưa rõ, piroxicam có tác dụng chống viêm giảm đau, hạ sốt chủ yếu thông qua ức chế COX-2 isozym, ức chế COX- 1 gây tác dụng phụ đối với niêm mạc đường tiêu hóa và kết tập tiểu cầu. Piroxicam còn có tác dụng chống viêm, ức chế kết tập tiểu cầu.
Xem thêm
Dicetyl phosphate là gì?
Dicetyl phosphate hay DCP là một trong những nhóm ankyl photphat. Dicetyl photphat thường là một phần của hỗn hợp với rượu béo và các thành phần photphat khác được tạo ra từ rượu cetyl để tạo thành một thành phần có chức năng như chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Nó có sẵn dưới dạng vảy rắn màu trắng.
Những hỗn hợp này có một sức mạnh tổng hợp tuyệt vời trong khi giúp ổn định công thức đồng thời nhẹ nhàng trên da. Vai trò chính của nó là giúp kiểm soát độ nhớt của các công thức mỹ phẩm lỏng cũng như cải thiện cảm quan. Nó có một ái lực tự nhiên đối với da do mối quan hệ của thành phần axit photphoric với phospholipid (một loại axit béo) có trong da.
Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm và làm đẹp, nó hoạt động như một chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt. Nó được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chống nắng, dưỡng tóc và kem nhuộm tóc.
Tên khác: 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dicetyl Phosphate, Dicetyl Phosphate; Dihexadecyl Phosphate; 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dihexadecyl Ester Phosphoric Acid, Dihexadecyl Hydrogen Phosphate, Hydrogen Phosphate 1-Hexadecanol Và Phosphoric Acid, Dihexadecyl Ester.

Công thức hóa học của Dicetyl phosphate
Điều chế sản xuất Dicetyl Phosphate
Nó có thể được tạo ra bằng cách trung hòa axit photphoric với natri hydroxit:
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4 + 2 H2O
Về mặt công nghiệp Nó được điều chế theo quy trình hai bước bằng cách xử lý dicalcium phosphate với natri bisulfate, kết tủa canxi sulfat.
CaHPO4 + NaHSO4 → NaH2PO4 + CaSO4
Trong bước thứ hai, dung dịch thu được của monosodium phosphate được trung hòa một phần:
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
Cơ chế hoạt động
Được làm từ hỗn hợp của rượu cetyl và axit photphoric, Dicetyl Phosphate chia sẻ các đặc tính tương tự với các loại phốt phát khác được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da. Nó hoạt động như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Natri citrate hoạt động như một chất đệm trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm để kiểm soát mức độ pH của chúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomifene (Clomifen)
Loại thuốc
Thuốc kháng estrogen/thuốc gây phóng noãn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg clomiphene citrate
Sản phẩm liên quan