Thuốc Piroxicam MKP 20mg Mekophar giảm triệu chứng viêm xương khớp (100 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 100 viên
Thành phần
Piroxicam
Thương hiệu
Mekophar - CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30979-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc PIROXICAM MKP của Công ty MEKOPHAR có thành phần hoạt chất là Piroxicam dùng để giảm triệu chứng trong trường hợp viêm xương khớp (thoái hóa cấp về khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp).
Viên nén bao phim hình quả tạ, một mặt có vạch ngang, màu vàng nâu.
Cách dùng
Nên uống thuốc sau khi ăn với nhiều nước.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của người bệnh.
Liều dùng
Liều đề nghị:
Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu cụ thể nên thuốc không nên dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Nhẹ gây tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, khó chịu đường tiêu hóa; nặng làm tụt huyết áp, hôn mê, suy hô hấp, xuất huyết tiêu hóa hoặc suy thận cấp.
Cách xử trí:
Áp dụng các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ; uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả do đó làm giảm lượng thuốc trong cơ thể.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Khi sử dụng thuốc PIROXICAM MKP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (ADR>1/100)
-
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng glucose huyết.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt.
-
Tai: Ù tai
-
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu vùng bụng, đầy bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Da và mô dưới da: Ban da, ngứa.
-
Khác: Tăng transaminase huyết thanh, tăng cân.
Ít găp (1/1000 < ADR <1100)
-
Huyết học: Chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Tim: Đánh trống ngực.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng, khô miệng.
-
Da và mô dưới da: Ra mồ hôi.
-
Thận và bài tiết: Tiểu ra máu, protein - niệu, hội chứng nhận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.