Pirnabine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Pirnabine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị táo bón vô căn mãn tính.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Chamaemelum nobile flower
Xem chi tiết
Chamaemelum nobile hoa là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Intoplicine
Xem chi tiết
Intoplicine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn trưởng thành không xác định, cụ thể về giao thức.
Chaetomium globosum
Xem chi tiết
Chaetomium continosum là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Chaetomium continosum được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Apratastat
Xem chi tiết
Tmi 005 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00095342 (Nghiên cứu đánh giá TMI-005 trong viêm khớp dạng thấp hoạt động).
Arimoclomol
Xem chi tiết
Arimoclomol là một hợp chất thuốc thử nghiệm được phát triển bởi CytRx Corporation, một công ty dược phẩm sinh học có trụ sở tại Los Angeles, California. Thuốc dùng qua đường uống nhằm mục đích điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên trái (ALS), còn được gọi là bệnh Lou Gehrig, một bệnh thoái hóa thần kinh không có cách điều trị hiệu quả.
Carob
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng Carob được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Atriplex polycarpa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex polycarpa là phấn hoa của cây Atriplex polycarpa. Phấn hoa Atriplex polycarpa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sulfinpyrazone
Xem chi tiết
Một loại thuốc uricosuric được sử dụng để làm giảm nồng độ urat huyết thanh trong điều trị bệnh gút. Nó thiếu các đặc tính chống viêm, giảm đau và lợi tiểu.
ATN-161
Xem chi tiết
ATN-161 là một peptide liên kết với integrin không dựa trên RGD nhắm mục tiêu alpha-5 beta-1 và alpha-v beta-3. Nó ức chế sự di chuyển và bám dính của các integrins cụ thể trên các tế bào nội mô được kích hoạt có vai trò quan trọng trong sự hình thành khối u. Phương pháp này nhắm vào cả mạch máu khối u và tế bào ung thư, có thể có hiệu quả trong liệu pháp đơn lẻ cũng như liệu pháp phối hợp. Do sự biểu hiện của integrin alpha (5) beta (1) của các tế bào ung thư và vai trò của phân tử này trong sự hình thành khối u là tương tự trên một loạt các bệnh ung thư khác nhau, nên lợi ích điều trị của ATN-161 được dự kiến sẽ mở rộng cho nhiều loại ung thư .
Atriplex lentiformis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex lentiformis là phấn hoa của cây Atriplex lentiformis. Phấn hoa Atriplex lentiformis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Bentoquatam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bentoquatam
Loại thuốc
Tác nhân bôi tại chỗ khác
Bảo vệ da, đóng vai trò như là một lá chắn vật lý chống lại sự tiếp xúc của da với nhựa độc của cây thường xuân, cây sồi, cây sơn. Là thuốc không kê đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi tại chỗ dạng lỏng, hàm lượng Bentoquatam 5%.
Carbenicillin
Xem chi tiết
Dẫn xuất bán tổng hợp penicillin phổ rộng được sử dụng theo đường tiêm. Nó nhạy cảm với dịch dạ dày và penicillinase và có thể làm hỏng chức năng tiểu cầu.
Sản phẩm liên quan