Pinus nigra pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Pinus nigra là phấn hoa của cây Pinus nigra. Phấn hoa Pinus nigra chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Pinus banksiana pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus Banksiana là phấn hoa của cây Pinus Banksiana. Phấn hoa Pinus Banksiana chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ascrinvacumab
Xem chi tiết
Ascrinvacumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của Neoplasms, Khối u rắn tiên tiến, Ung thư biểu mô tế bào, Tế bào gan và U trung biểu mô ác tính.
INCB7839
Xem chi tiết
INCB7839 là một chất ức chế luyện kim ADAM mới có sẵn, được thiết kế để ngăn chặn sự kích hoạt các con đường tăng trưởng biểu bì (EGFR). Nó đại diện cho một lớp mới có khả năng quan trọng của liệu pháp điều trị ung thư vú. Nó đã cho thấy hoạt động lâm sàng đầy hứa hẹn ở những bệnh nhân ung thư vú được điều trị trước rất nặng.
Dofequidar
Xem chi tiết
Dofequidar là một chất chống ung thư.
Antazoline
Xem chi tiết
Antazoline là thuốc kháng histamine thế hệ 1 cũng có đặc tính kháng cholinergic được sử dụng để làm giảm nghẹt mũi và trong thuốc nhỏ mắt, thường kết hợp với naphazoline, để làm giảm các triệu chứng viêm kết mạc dị ứng.
G17DT
Xem chi tiết
G17DT là một loại vắc-xin trung hòa gastrin-17, một loại hormone cần thiết cho sự phát triển của một số bệnh ung thư đường tiêu hóa. Đó là trong các thử nghiệm giai đoạn III đối với ung thư tuyến tụy tiến triển dưới dạng đơn trị liệu và kết hợp với gemcitabine. Đây cũng là một thử nghiệm giai đoạn II / III đối với ung thư dạ dày tiến triển kết hợp với 5-fluorouracil và cisplatin và trong thử nghiệm giai đoạn II đối với ung thư đại trực tràng tiến triển kết hợp với irinotecan.
Desipramine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desipramine
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (tricyclic antidepressants - TCA).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Viên nén bao phim: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg.
Brifentanil
Xem chi tiết
Brifentanil (A-3331) là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl và được phát triển vào đầu những năm 1990. Brifentanil tương tự như các chất tương tự fentanyl có tác dụng ngắn, mạnh như alfentanil. Tác dụng của brifentanil rất giống với alfentanil, với thuốc giảm đau và an thần kéo dài nhưng mạnh, và đặc biệt là ngứa và ức chế hô hấp.
Exenatide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exenatide
Loại thuốc
Thuốc hạ đường huyết (chất đồng vận GLP-1)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch tiêm phóng thích kéo dài exenatide 2 mg/ 0,85 mL
Dung dịch tiêm phóng thích tức thời exenatide 5 mcg/ 0,02 mL, 10 mcg/ 0,04 mL
IPH 2101
Xem chi tiết
IPH-2101 (NN-1975), một kháng thể đơn dòng hoàn toàn ở người được phát triển cho những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính.
Ceramide NP
Xem chi tiết
Ceramide NP là một phân tử lipid được bao gồm trong một nhóm các phân tử lipid được gọi là ceramides. Ceramides là thành phần lipid chính trong lớp sừng của da người. Ceramide 3 bao gồm một xương sống phytosphingosine N-acylated với một axit béo bão hòa (axit stearic) [A27233]. Nó được sử dụng rộng rãi như một loại kem dưỡng ẩm trong các sản phẩm mỹ phẩm và cá nhân khác nhau. Cùng với ceramide 1, chúng giúp cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da ở người [A27232, A27233].
Influenza b virus b/massachusetts/2/2012 bx-51b hemagglutinin antigen (propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / mass Massachusetts / 2/2012 bx-51b hemagglutinin kháng nguyên (propiolactone bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Sản phẩm liên quan










