Phendimetrazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phendimetrazine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn, thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tròn 35mg; viên nang giải phóng kéo dài màu nâu/trong suốt có in chữ E 5254: 105mg.
Dược động học:
Thuốc hoạt tính, 105mg phendimetrazine tartrate trong mỗi viên nang của dạng bào chế giải phóng kéo dài đặc biệt này xấp xỉ với tác dụng của ba liều phóng thích tức thời 35mg được thực hiện cách nhau bốn giờ.
Con đường thải trừ chủ yếu qua thận, nơi hầu hết thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết. Một số thuốc được chuyển hóa thành phenmetrazine và cả phendimetrazine-N-oxide.
Thời gian bán thải trung bình khi nghiên cứu trong điều kiện được kiểm soát là khoảng 3,7 giờ đối với cả dạng phóng thích kéo dài và giải phóng tức thời. Thời gian bán thải hấp thu của thuốc từ viên nén phendimetrazine 35mg giải phóng tức thì nhanh hơn đáng kể so với tốc độ hấp thu của thuốc từ công thức giải phóng kéo dài.
Dược lực học:
Phendimetrazine tartrate là một amin giao cảm phenylalkylamine có hoạt tính dược lý tương tự như các loại thuốc nguyên mẫu của nhóm này được sử dụng trong bệnh béo phì, amphetamine. Các hành động bao gồm kích thích hệ thần kinh trung ương và nâng huyết áp. Phản ứng nhanh và sự dung nạp đã được chứng minh với tất cả các loại thuốc thuộc nhóm này, trong đó các hiện tượng này đã được tìm kiếm.
Các loại thuốc thuộc nhóm này được sử dụng trong bệnh béo phì thường được gọi là "thuốc biếng ăn" hoặc "thuốc trị biếng ăn". Tuy nhiên, người ta vẫn chưa xác định được rõ ràng hoạt động của các loại thuốc. Trong điều trị béo phì mới thấy chủ yếu là ngăn chặn sự thèm ăn.
Lịch sử tự nhiên của bệnh béo phì được tính bằng năm, trong khi các nghiên cứu được trích dẫn chỉ giới hạn trong thời gian vài tuần, do đó, tổng tác động của việc giảm cân do thuốc gây ra so với chỉ ăn kiêng phải được coi là hạn chế về mặt lâm sàng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Econazole (Econazol)
Loại thuốc
Thuốc chống nấm dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Econazole thường dùng dưới dạng Econazol nitrat.
- Kem 1%;
- Thuốc nước bôi ngoài 1% (lọ 30 ml);
- Bột phun 1%;
- Viên đặt âm đạo 150 mg;
- Kem phối hợp: Econazol nitrat 1% và Hydrocortison 1%;
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenylpyraline (Diphenylpyralin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng phối hợp:
- Dung dịch sirô uống: Mỗi 30 ml chứa theophylline 100 mg; hydroxyllin 10 mg, diphanylpyraline HCI 8 mg.
- Dung dịch sirô uống: Ammonium Chloride, Diphenylpyraline, Etofylline Nicotinate, Sodium Citrate và Theophylline.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sevoflurane (Sevofluran)
Loại thuốc
Thuốc gây mê (dạng lỏng bay hơi hít qua đường thở).
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng không màu, bay hơi, lọ 250 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tolvaptan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng vasopressin
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 7,5 mg, 15 mg, 30 mg.
- Viên nén: 45 mg + 15 mg, 60 mg + 30 mg, 90 mg + 30 mg
Sản phẩm liên quan











