Pentamidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentamidine
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm, kháng ký sinh trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm/truyền: 300 mg.
Bột pha dung dịch hít qua đường miệng: 300 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Được hấp thu tốt sau khi tiêm bắp.
Phân bố
Phân bố nhanh chóng và rộng rãi và/hoặc liên kết với các mô. Sau khi dùng đường tiêm, nồng độ cao nhất được tìm thấy ở gan, tiếp theo là thận, tuyến thượng thận, lá lách, phổi và tuyến tụy ở bệnh nhân AIDS. Phân bố vào hệ thần kinh trung ương kém. Đi qua nhau thai, không biết có được phân phối vào sữa hay không.
Liên kết với protein huyết tương khoảng 69%.
Chuyển hóa và thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi.
Thời gian bán thải IV: 6,4 giờ, IM: 9,4 giờ.
Đào thải rất chậm khỏi các mô nơi tích tụ thuốc (ví dụ: Gan, phổi); thời gian bán thải cuối 2,8 - 12 ngày được báo cáo với liều IV 2 - 4 mg/kg mỗi ngày.
Dược lực học:
Pentamidine là một diamine thơm.
Thuốc Pentamidine là một chất kháng nguyên sinh hoạt động bằng cách can thiệp vào sự biến đổi DNA và folate, và bằng cách ức chế tổng hợp RNA/DNAvà protein, phospholipid của vi sinh vật, thông qua việc ức chế quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và / hoặc can thiệp vào việc kết hợp nucleotide và axit nucleic vào RNA và DNA.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Disopyramide (Disopyramid).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng và liều lượng được biểu thị theo dạng disopyramid base: 1,3 g disopyramid phosphat tương đương với 1 g disopyramid base.
- Nang: 100 mg, 150 mg (dùng dưới dạng disopyramid phosphat hoặc dạng base).
- Viên nang giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg (dùng dưới dạng disopyramid phosphat).
- Viên nén: 250 mg (dùng dưới dạng phosphat).
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml, ống 5 ml (dùng dưới dạng phosphat).
Sản phẩm liên quan










