Olsalazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Olsalazine
Loại thuốc
Axit Aminosalicylic và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 500 mg.
Viên nén: 500 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Olsalazine (tiền chất) có sinh khả dụng toàn thân hạn chế; khoảng 2,4% liều uống có thể được hấp thu.
Hầu hết (98 – 99%) liều uống đến được đại tràng nguyên vẹn dẫn đến nồng độ cục bộ rất cao của chất chuyển hoá có hoạt tính mesalamine.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương: Olsalazine:> 99%; Mesalamine: 74%; Axit N-acetyl-5-acetylsalicylic (chất chuyển hoá): 81%.
Qua nhau thai ở động vật.
Phân phối vào sữa ở chuột. Không biết có được phân phối vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hoá
Liên kết azo được phân cắt trong ruột kết bởi hệ vi khuẩn đường ruột để tạo thành 2 phân tử mesalamine.
Mesalamine được acetyl hoá nhanh chóng trong biểu mô ruột kết và gan thành axit N-acetyl-5-acetylsalicylic. 0,1% olsalazine được chuyển hoá ở gan thành olsalazine-O-sulfate.
Thải trừ
Mesalamine được bài tiết chủ yếu qua phân dưới dạng axit N-acetyl-5-acetylsalicylic và ở mức độ thấp hơn trong nước tiểu (khoảng 20%) chủ yếu dưới dạng axit N-acetyl-5-acetylsalicylic; <1% olsalazine thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thời gian bán thải của olsalazine: khoảng 0,9 giờ và olsalazine-O-sulfate: 7 ngày.
Dược lực học:
Olsalazine tự nó là một hợp chất tương đối trơ. Thuốc ít hấp thu ở ruột non. Khi xâm nhập vào ruột kết, vi khuẩn sẽ phân tách thành hai phân tử 5-amino salicylate (5-ASA, mesalazine).
5-ASA được cho là phân đoạn hoạt động chính của sulphasalazine, đã được sử dụng trong 40 năm trong điều trị viêm loét đại tràng. 5-ASA được cho là dạng hoạt động của natri olsalazine vì olsalazine có rất ít tác dụng trong các thử nghiệm in vitro hoặc trên động vật thí nghiệm.
Lợi ích lâm sàng của sulphasalazine, 5-ASA và olsalazine là rõ ràng trong viêm loét đại tràng, nhưng cơ chế dược lý chưa được thiết lập.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Felbamate
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, không điển hình.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch 600 mg/5 mL
Viên nén 400 mg, 600 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercaptopurine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Hỗn dịch uống: 20 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ataluren.
Loại thuốc
Thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 125 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 250 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 1000 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Captopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch uống 25mg/ 5mL.
Sản phẩm liên quan









