Nedaplatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Nedaplatin là một chất tương tự bạch kim thế hệ thứ hai [A20300]. Nó ít gây độc cho thận hơn [DB00515] nhưng đã được chứng minh là có hiệu quả tương đương. Nó đã được phê duyệt để sử dụng tại Nhật Bản vào năm 1995.
Dược động học:
Là một chất tương tự bạch kim, nedaplatin có khả năng hoạt động tương tự như [DB00515] dựa trên mô tả cơ học sau. Một khi nó đã xâm nhập vào tế bào, nó bị thủy phân thành dạng hoạt động của nó, tạo phức với các phân tử nước [A20304]. Hình thức này liên kết với các nucleophile trong tế bào chất như glutathione và các protein giàu cyteine khác dẫn đến sự gia tăng tổng thể của stress oxy hóa khi tế bào mất protein chống oxy hóa. Nó cũng liên kết với nucleotide purine trong DNA. Dạng hoạt động cho phép hai tương tác ràng buộc tạo thành liên kết chéo giữa các nucleotide này. Các protein nhóm di động cao-1 và -2 gây ra apoptosis để đáp ứng với các liên kết chéo guanine và liên kết của chúng phục vụ để bảo vệ DNA liên kết chéo khỏi các cơ chế sửa chữa. Phức hợp protein sửa chữa không phù hợp (MMR) cũng nhận ra sự biến dạng gây ra bởi phức hợp bạch kim và cố gắng sửa chữa DNA. Điều này dẫn đến việc đứt sợi đơn khi phức hợp MMR cố gắng loại bỏ liên kết chéo bạch kim. Phức hợp MMR gây ra apoptosis sau khi nỗ lực sửa chữa thất bại. Sự phá vỡ chuỗi đơn trong DNA giúp dễ dàng hình thành sự phá vỡ chuỗi kép gây chết người bằng cách xử lý bức xạ, do đó tạo ra hiệu ứng phát xạ của nedaplatin [A20303].
Dược lực học:
Nedaplatin làm hỏng DNA và gây chết tế bào trong các tế bào ung thư [A20304]. Nó cũng có chức năng như một chất phát xạ, làm tăng tính nhạy cảm của các tế bào bị ảnh hưởng với xạ trị [A20303].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylcysteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu chất nhày; thuốc giải độc (quá liều paracetamol)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg.
- Gói thuốc bột: 200 mg.
- Dung dịch thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: 100 mg/ml, 200 mg/ml.
- Dung dịch tiêm đậm đặc: 200 mg/ml để pha dịch truyền.
- Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromelose 0,35%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethyl chloride.
Loại thuốc
Thuốc gây tê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Sol khí: 105ml, 116ml.
Phun xịt: 100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dẫn xuất của barbiturat acid
Loại thuốc
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Chúng tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh trong não.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén; viên nang; cồn ngọt; dung dịch tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm tĩnh mạch…
Sản phẩm liên quan










