Thuốc Cttoren 400 USP điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Cefditoren
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY CỔ PHẨN US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-34221-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cttoren 400 dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm, bao gồm các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.
Cách dùng
Thuốc Cttoren 400 dùng đường uống, nên uống nguyên viên thuốc cùng với bữa ăn nhằm làm tăng hấp thu thuốc vào máu.
Liều dùng
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200 – 400 mg/lần, 2 lần/ngày.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 400 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị 14 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 400 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị 10 ngày.
Viêm họng và viêm amidan: 200 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 200 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị 10 ngày.
Liều cho bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (Clcr 50 – 80 ml/phút): Không cần hiệu chỉnh liều.
- Suy thận vừa (Clcr 30 – 49 ml/phút): Khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút): Khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200 mg/lần, 1 lần/ngày.
- Suy thận giai đoạn cuối: Chưa xác định được liều phù hợp.
Liều cho bệnh nhân suy gan:
- Suy gan nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Suy gan nặng: Chưa có thông tin về dược động học của cefditoren ở những bệnh nhân này.
Liều cho người cao tuổi:
- Không có khuyến cáo nếu bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin về việc dùng quá liều cefditoren pivoxil ở người. Tuy nhiên, như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng không mong muốn sau khi dùng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, và co giật. Thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ cefditoren khỏi cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương (giảm 30% nồng độ trong huyết tương sau 4 giờ thẩm phân máu).
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn do cefditoren thường nhẹ bao gồm:
ADR > 10%: Tiêu chảy.
1% < ADR < 10%:
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn.
- Sinh dục: Viêm âm đạo.
- Huyết học: Giảm hematocrit.
- Thận: Tiểu ra máu, bạch cầu niệu.
ADR < 1%: Hiếm gặp nhưng nguy hiểm hoặc gây đe dọa tính mạng.
Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, nhiễm nấm, hội chứng Stevens – Johnson, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrine, oxygen, kháng histamin, corticosteroid).
Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn thuốc chống đông), cần phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K.
Nếu có co giật, ngừng cefditoren và dùng thuốc chống co giật.
Tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.