
Thuốc Trustiva 600mg/200mg/300mg Hetero điều trị nhiễm HIV-1 (30 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén - Hộp
Thành phần
Efavirenzum, Emtricitabin, Tenofovir disoproxil
Thương hiệu
Hetero - Hetero
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN2-314-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Trustiva là một sản phẩm của Công ty Hetero Labs Limited, có thành phần hoạt chất chính bao gồm: Efavirenz, emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và bệnh nhi từ 12 tuổi trở lên.
Trustiva được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách: Hộp 01 lọ x 30 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh nhân người lớn và bệnh nhi từ 12 tuổi trở lên với cân nặng ít nhất 40 kg:
Liều dùng Trustiva một viên uống một lần duy nhất trong ngày khi đói.
Liều dùng trước khi đi ngủ có thể cải thiện sự dung nạp của các triệu chứng hệ thần kinh trung ương.
Suy thận:
Do Trustiva là kết hợp liều cố định, thuốc không được kê đơn cho bệnh nhân cần điều chỉnh liều ví dụ như suy thận ở mức độ vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50 mL/phút).
Việc sử dụng đồng thời với rifampin: Khi sử dụng thuốc Trustiva đồng thời với rifampin ở bệnh nhân cân nặng ít nhất 50 kg, dùng thêm efavirenz 200 mg/ngày được khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Efavirenz:
Không rõ tần suất
-
Tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, bồn chồn.
-
Chuyển hoá: Tăng cholesterol toàn phần.
Emtricitabin:
Không rõ tần suất
-
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
-
Thần kinh: Dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên bao (gồm dây thần kinh ngoại biên và bệnh thần kinh).
-
Hô hấp: Ho, viêm phổi, viêm mũi.
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng.
-
Khác: Sốt, nổi ban (bao gồm nổi ban, nổi ban ngứa ban sần, mày đay, nổi mụn mủ và phản ứng dị ứng).
Tenofovir disoproxil fumarate:
Không rõ tần suất
-
Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.
-
Gan mật: Gan to nhiễm mỡ, viêm gan nặng cấp tính tiến triển trên lâm sàng.
-
Thận - tiết niệu: Suy thận mới hoặc suy thận tiến triển nặng thêm.
-
Cơ xương khớp: Giảm nồng độ chất khoáng trong xương.
-
Miễn dịch: Hội chứng tái lập miễn dịch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











