Mocetinostat
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Cocetinuler đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư hạch, ung thư biểu mô tiết niệu, tái phát và khúc xạ, Hội chứng Myelodysplastic và Leiomyosarcoma di căn, trong số những người khác.
Dược động học:
Mộcetin điều hòa là một chất ức chế chọn lọc isotypic mới của enzyme histone deacetylase (HDAC). Các chất ức chế HDAC hoạt động bằng cách bật các gen ức chế khối u đã bị tắt không thích hợp. Các gen ức chế khối u là một bảo vệ tự nhiên chống lại ung thư. Do đó, người ta đưa ra giả thuyết rằng việc ức chế cụ thể những HDAC liên quan đến ung thư bằng Mộcetin điều hòa có thể khôi phục chức năng tế bào bình thường và làm giảm hoặc ức chế sự phát triển của khối u.
Dược lực học:
Tất cả các chất ức chế HDAC gây ra hyperacetylation histone H3, tương quan với sự ức chế tăng sinh, gây ra sự biệt hóa tế bào và apoptosis.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clevidipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi loại L.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền 0,5mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluorometholone (Fluorometholon)
Loại thuốc
Corticosteroid, dùng cho mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fluorometholone, dùng cho mắt: Hỗn dịch 0,1%; 0,25%; thuốc mỡ 0,1%.
Fluorometholone acetat, dùng cho mắt: Hỗn dịch 0,1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biphenyl dimethyl dicarboxylate (biphenyl dimethyl dicarboxylat).
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ tế bào gan.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 7,5 mg, 25 mg.
- Viên nang mềm: 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Sản phẩm liên quan











