Mitomycin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mitomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: Lọ 5 mg, 10 mg, 20 mg và 40 mg bột tinh thể màu xanh tím.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch 30, 20, 10 hoặc 2mg Mitomycin, nồng độ tối đa trung bình của Mitomycin trong máu lần lượt là 2,4; 1,7; 0,52 và 0,27 microgam/ml. Nồng độ Mitomycin trong máu giảm nhanh.
Phân bố
Nồng độ Mitomycin giảm nhanh là do thuốc phân bố vào mô, nhưng không qua được hàng rào máu – não. Thuốc tập trung nhiều nhất vào các mô ung thư. Thể tích phân bố là 22 lít/m2, nồng độ cao được tìm thấy ở thận, lưỡi, cơ bắp, tim và các mô phổi. Mitomycin không phân bố vào hệ TKTW. Khi đưa thuốc vào trong bàng quang, thuốc ngấm ít vào máu.
Chuyển hóa
Mitomycin bị mất hoạt tính nhanh ở microsom gan, thận, lách, não và tim. Có một mối tương quan có ích: Đối với loại ung thư mà Mitomycin không có tác dụng thì thuốc mất hoạt tính nhanh; còn nếu Mitomycin có tác dụng thì thuốc mất hoạt tính chậm.
Thải trừ
Mitomycin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Chỉ dưới 10% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng còn hoạt tính. Một lượng rất nhỏ Mitomycin cũng được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải của Mitomycin là 23 - 78 phút.
Dược lực học:
Mitomycin là kháng sinh chống ung thư do nấm Streptomyces caespitosus tạo ra. Thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và một số loại virus, nhưng do tác dụng độc tế bào, Mitomycin không được dùng làm thuốc kháng khuẩn. Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S.
Cơ chế tác dụng chống ung thư của Mitomycin cũng tương tự cơ chế của thuốc alkyl hoá.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exemestane (Exemestan)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Sản phẩm liên quan











