Metaxalone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metaxalone
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương tác dụng trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 400mg, 800mg
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng của Metaxalone tăng dần theo tuổi.
Sinh khả dụng ở nữ cao hơn so với nam.
Thời gian khởi phát tác dụng thường trong vòng 1 giờ, thời gian tác dụng khoảng 4 - 6 giờ.
Thời gian để thuốc đạt được nồng độ cao nhất trong máu là khoảng 3 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 296 mcg/mL.
Dùng thuốc chung với thức ăn giàu chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 1 - 2 giờ, làm tăng nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương lên 178 - 194% và tăng mức độ hấp thu thuốc (AUC) lên 115 - 142%.
Phân bố
Không biết liệu Metaxalone có đi qua nhau thai hay được phân bố vào sữa hay không. Thể tích phân bố khoảng 800 L.
Chuyển hóa
Thuốc chủ yếu chuyển hóa ở quan, chuyển hóa nhiều qua CYP1A2, CYP2D6, CYP2E1, CYP3A4 và ở mức độ thấp hơn CYP2C8, CYP2C9 và CYP2C19.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa chưa xác định.
Thời gian bán thải khoảng 2 - 4 giờ trong điều kiện có thức ăn, khoảng 8 - 9 giờ trong điều kiện nhịn ăn.
Dược lực học:
Cơ chế tác động chính xác của Metaxalone chưa được biết. Tuy nhiên, tác dụng lâm sàng của nó có thể liên quan đến sự an thần trên hệ thần kinh, không ảnh hưởng trực tiếp đến cơ xương, đến cơ chế hoạt động co bóp của cơ vân, sợi thần kinh hoặc tấm vận động.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương với tác dụng an thần và giãn cơ xương, có thể làm gián đoạn chu kỳ co thắt - đau - co thắt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levonorgestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai/Thuốc tránh thai khẩn cấp loại progestin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén tránh thai đơn thuần dùng hàng ngày chứa 30 microgam levonorgestrel.
Viên nén tránh thai khẩn cấp chứa 0,75 mg (2 viên) hoặc 1,5 mg levonorgestrel (1 viên).
Viên tránh thai phối hợp loại 1 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 150 microgam levonorgestrel, dùng trong 21 ngày, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên tránh thai phối hợp loại 3 pha chứa 30 microgam ethinylestradiol và 50 microgam levonorgestrel dùng trong 6 ngày đầu, 40 microgam ethinylestradiol và 75 microgam levonorgestrel dùng trong 5 ngày tiếp theo, 30 microgam ethinylestradiol và 125 microgam levonorgestrel dùng trong 10 ngày cuối, nghỉ hoặc dùng giả dược 7 ngày.
Viên cấy dưới da chứa 75 mg levonorgestrel, mỗi bộ sản phẩm gồm 2 viên.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lincomycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm lincosamide
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được sử dụng dưới dạng lincomycin hydrochloride
Bột để pha tiêm: lọ 250 mg, 500 mg (kèm ống dung môi pha tiêm)
Thuốc tiêm: 300 mg/2 mL, 600 mg/2 mL
Viên nén hoặc viên nang: 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levetiracetam
Loại thuốc
Thuốc điều trị động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/viên nén giải phóng kéo dài: 250 mg, 500 mg, 750 mg, 1000 mg
Dung dịch uống: 100 mg/ml, chai 150 ml, 300 ml
Dung dịch để pha truyền 100 mg/ml, lọ 5 ml.
Sản phẩm liên quan








