Measles virus strain enders' attenuated edmonston live antigen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Kháng nguyên sống của virus sởi gây suy giảm edmonston là một loại vắc-xin sống để tiêm vắc-xin đồng thời chống lại bệnh sởi, đây là một bệnh phổ biến ở trẻ em. Vắc-xin được điều chế từ dòng virus sởi suy yếu, có nguồn gốc từ chủng Edmonston suy yếu của Enders và được nhân giống trong nuôi cấy tế bào phôi gà.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
LAX-101
Xem chi tiết
LAX-101 điều trị bệnh hungtington, không chỉ là các triệu chứng mà còn là chính căn bệnh này. Phân tử hoạt động trong LAX-101 là Eicosapentaenoic Acid (EPA). Tất cả các phân tử của EPA là giống hệt nhau. Các phân tử EPA được tìm thấy trong LAX-101 giống hệt với các phân tử EPA được tìm thấy trong thực phẩm bổ sung dầu cá.
Talsupram
Xem chi tiết
Talsupram là một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine chọn lọc (NRI) được nghiên cứu như một thuốc chống trầm cảm trong những năm 1960 và 1970 nhưng không bao giờ được bán trên thị trường. Cùng với Talopram, nó có cấu trúc liên quan đến chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).
Neosaxitoxin
Xem chi tiết
Neosaxitoxin đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01786655 (Nghiên cứu an toàn về gây tê cục bộ lâu dài).
LY-518674
Xem chi tiết
LY518674 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Hội chứng chuyển hóa X.
Nitroxoline
Xem chi tiết
Nitroxoline là một chất kháng khuẩn tiết niệu hoạt động chống lại các vi khuẩn gram dương và gram âm nhạy cảm thường thấy trong nhiễm trùng đường tiết niệu. Nó là một fluorquinolone có hoạt tính chống lại các cụm từ vi khuẩn.
LLL-3348
Xem chi tiết
Các sản phẩm thuốc thực vật LLL-3348 là một công thức uống một lần mỗi ngày để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám ổn định mãn tính.
Neisseria meningitidis group w-135 capsular oligosaccharide diphtheria crm197 protein conjugate antigen
Xem chi tiết
Neisseria meningitidis nhóm w-135 capsular oligosaccharide diphtheria crm197 protein liên hợp kháng nguyên là một loại vắc-xin.
MK-8245
Xem chi tiết
MK-8245 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường loại 2.
Neisseria meningitidis group y capsular polysaccharide diphtheria toxoid conjugate antigen
Xem chi tiết
Neisseria meningitidis nhóm y kháng nguyên liên hợp độc tố polysacarit bạch hầu là một loại miễn dịch tiêm bắp tích cực để điều trị dự phòng bệnh viêm màng não xâm lấn do * Neisseria meningitidis * serogroup W-135. Vắc-xin chứa * N. viêm màng não * kháng nguyên polysacarit dạng nang được tinh chế và kết hợp riêng với protein độc tố bạch hầu được chiết xuất từ Corynebacterium diphtheriae được nuôi cấy trong một nền văn hóa khác.
Lovastatin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lovastatin
Loại thuốc
Thuốc chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Lomefloxacin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lomefloxacin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm quinolone.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 400 mg.
MIP-1095 I-123
Xem chi tiết
123 I Mip 1095 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00712829 (Nghiên cứu đánh giá sự an toàn, dược động học, phân phối mô, chuyển hóa và liều lượng của hai tác nhân hình ảnh ung thư tuyến tiền liệt).
Sản phẩm liên quan









