Levothyroxine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levothyroxine (Levothyroxin)
Loại thuốc
Hormon tuyến giáp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (levothyroxine natri): 25, 50, 75, 88, 100, 112, 125, 137, 150, 175, 200, 300 microgam.
Lọ bột khô để pha tiêm (levothyroxine natri): 200 microgam, 500 microgam.
Dung dịch uống: 5 microgam/giọt, chai 15 ml.
Dược động học:
Hấp thu
Levothyroxine, sau khi uống được hấp thu ở dạ dày - ruột, đạt đỉnh trong máu sau khoảng 2 - 4 giờ. Hấp thu dao động từ 40% đến 80%, đói làm tăng hấp thu.
Tuổi già, một số thức ăn (ví dụ đậu nành và một số thuốc hoặc hóa chất) làm giảm hấp thu levothyroxinee.
Phân bố
Trên 99% lượng levothyroxine được liên kết với protein huyết tương; khoảng 3/4 liên kết với globulin (thyroxin-binding globulin-TBG), lượng còn lại liên kết với tiền albumin và albumin liên kết thyroxin.
Chuyển hóa
Levothyroxine được chuyển hóa ở gan và thận thành triiodothyroxin (liothyronin; T3) và dạng T3 bất hoạt (reverse T3; chiếm 40%). Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của levothyroxine sau các quá trình khử hóa nhóm amin và nhóm carboxyl là acid tetraiodothyroacetic; liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan.
Thải trừ
Nửa đời huyết tương của levothyroxine ở người có chức năng tuyến giáp bình thường khoảng 6 - 7 ngày; tăng lên ở người thiểu năng giáp (hypothyroidism), khoảng 9 - 10 ngày; giảm đi ở người cường giáp (hyperthyroidism), khoảng 3 - 4 ngày.
Dược lực học:
Levothyroxine là hormon chủ yếu của tuyến giáp, được sử dụng trong điều trị là chế phẩm tổng hợp, đồng phân tả truyền (L-thyroxin), dưới dạng muối natri.
Tác dụng dược lý chính của hormon giáp là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể, giúp điều hòa phát triển và biệt hóa tế bào. Nếu thiếu hormon này ở trẻ em, sẽ chậm lớn và chậm trưởng thành hệ xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể, đặc biệt chậm cốt hóa các đầu xương, chậm tăng trưởng và phát triển bộ não.
Các tác dụng dược lý này biểu hiện ở mức tế bào qua trung gian, chủ yếu qua triiodothyronin. Levothyroxinee được khử ion trong các mô ngoại vi để tạo thành triiodothyronine được cho là dạng mô hoạt động của hormone tuyến giáp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Medroxyprogesterone Acetate (Medroxyprogesteron Acetat)
Loại thuốc
Hormon progestogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống: Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 50 mg; 100 mg.
Thuốc tiêm: Ống 50 mg/ml, 104 mg/0,65 ml; 150 mg/ml; 200 mg/ml; 400 mg/ml; 500 mg/2,5 ml và 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nifedipine (Nifedipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất của 1,4 dihydropyridin (điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang giải phóng ngay 5 mg, 10 mg
Viên nén tác dụng kéo dài 20 mg, 30 mg, 60 mg, và 90 mg
Sản phẩm liên quan









