Thuốc Disthyrox Hà Tây điều trị thay thế hoặc bổ sung cho hội chứng suy giáp (100 viên)
Danh mục
Thuốc trị bệnh tuyến giáp
Quy cách
Viên nén - Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Thành phần
Levothyroxine
Thương hiệu
Hà Tây - HATAPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21846-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Disthyrox là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, có thành phần chính là Levothyroxine. Thuốc được chỉ định để điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi, tác dụng ức chế tiết thyrotropin (TSH) trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính, phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp.
Thuốc Disthyrox được bào chế dưới dạng viên nén. Hộp 5 vỉ x 20 viên nén.
Cách dùng
Dùng đường uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 2 giờ trước khi ăn sáng.
Trẻ em uống thuốc ít nhất 2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống). Sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.
Liều dùng
Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn
Liều khởi đầu: 50 microgam/ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 – 50 microgam trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 microgam/ngày hoặc 50 microgam cách 2 ngày/1 lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần lại thêm 25 microgam cho tới khi đạt kết quả điều trị. Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 – 200 microgam) sau khi điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng.
Suy tuyến giáp nặng ở người lớn
Liều khởi đầu: 12,5 – 25 microgam/lần/ngày. Tăng thêm 25 microgam vào liều hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
Liều duy trì: Uống từ 75 – 125 microgam/ngày uống 1 lần.
Suy tuyến giáp người cao tuổi
Liều ban đầu: 12,5 – 25 microgam/lần/ngày.
Liều tăng dần: Trong khoảng từ 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
Liều người lớn, điều trị duy trì: 100 – 200 microgam/ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 microgam/lần/ngày.
Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 – 5 microgam/kg/ngày. Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150 microgam/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một số trẻ em có thể cần liều duy trì cao hơn.
Cũng có thể dùng liều như sau:
-
0 – 6 tháng: 25 – 50 microgam hoặc 8 – 10 microgam/kg/ngày.
-
6 – 12 tháng: 50 – 75 microgam hoặc 6 – 8 microgam/kg/ngày.
-
1 – 5 tuổi: 75 – 100 microgam hoặc 5 – 6 microgam/kg/ngày.
-
6 – 12 tuổi: 100 – 150 microgam hoặc 4 – 5 microgam/kg/ngày.
-
Trên 12 tuổi: Trên 150 microgam hoặc 2 – 3 microgam/kg/ngày.
Ðiều trị suy giáp bẩm sinh (chứng đần độn) ở trẻ sơ sinh khoẻ, đủ tháng
37,5 microgam/lần/ngày (từ 25 – 50 microgam).
Trẻ đẻ non, cân nặng dưới 2 kg, trẻ sơ sinh có nguy cơ suy tim
Bắt đầu 25 microgam/ngày, tăng dần tới 50 microgam/ngày trong 4 – 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
Xử trí
Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Nếu quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi, chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm.
Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta – adrenergic, ví dụ propranolol để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm.
Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 – 3 mg/10 phút hoặc uống 80 – 160 mg/ngày, đặc biệt là khi không có chống chỉ định. Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thành T3. Do T4 liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Disthyrox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Dị ứng.
-
Tăng chuyển hóa, suy tim.
-
Loãng xương.
-
Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
-
U giả ở não trẻ em.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).