Irbesartan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irbesartan.
Loại thuốc
Nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg, 150 mg, 300 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Irbesartan hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60 - 80 %. Thức ăn không làm thay đổi nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
Thuốc liên kết khoảng 96 % với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 53 - 93 lít. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1 - 2 giờ sau một liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan nhờ quá trình liên hợp glucuronic và oxy hóa. Irbesartan được oxy hóa chủ yếu qua xúc tác của isoenzym CYP2C9 của cytochrom P450.
Thải trừ
Thuốc và các sản phẩm chuyển hóa được đào thải qua mật và nước tiểu.
Dược lực học:
Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II). Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin - angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp. Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể AT1 của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2. Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.
Bệnh lý thận ở người đái tháo đường: irbesartan được dùng để chăm sóc bệnh lý thận ở người đái tháo đường với biểu hiện là tăng creatinin huyết thanh và có protein niệu (vượt quá 300 mg/ngày) ở những người bệnh đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Xem thêm
Betaine là một nhà tài trợ nhóm methyl có chức năng trong chu trình trao đổi chất bình thường của methionine và làm giảm homocystin niệu ở những bệnh nhân mắc các sai sót bẩm sinh về chuyển hóa methionine. Tại Hoa Kỳ, betaine được phân phối dưới tên thương hiệu Cystadane® bởi Rare Ther Therututics. Nhiều báo cáo đã chỉ ra rằng hiệu quả điều trị của betaine bị hạn chế, và không làm giảm mức độ tHcy hoặc ngăn ngừa các triệu chứng lâm sàng [2].
Tên thuốc gốc
Basiliximab
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 10 mg hoặc 20 mg basiliximab kèm dung môi.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaifenesin.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
- Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
- Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
- Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Sản phẩm liên quan