INGN 225
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
INGN 225 là một liệu pháp bao gồm các tế bào miễn dịch của chính bệnh nhân ung thư được điều trị bằng adenovector mang gen p53 của con người, Ad-p53. INGN 225 hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm 1/2 ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư vú.
Dược động học:
Dược lực học:
INGN 225 sử dụng chất ức chế khối u p53 theo cách khác với ADVEXIN để tạo ra một liệu pháp miễn dịch phân tử cho bệnh ung thư kích thích một loại tế bào hệ thống miễn dịch đặc biệt gọi là tế bào đuôi gai. Thử nghiệm đã chỉ ra rằng hệ thống miễn dịch của con người có thể nhận ra và tiêu diệt các khối u sau khi điều trị bằng các tế bào đuôi gai được kích thích bởi chất ức chế khối u p53, điều này cho thấy liệu pháp này có thể có tác dụng rộng rãi trong điều trị khối u rắn. INGN 225 cũng có thể làm nhạy cảm các khối u với tác động của hóa trị liệu bạch kim và taxan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Duloxetine (Duloxetin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 30 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylstilbestrol
Loại thuốc
Nhóm thuốc nội tiết estrogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao: 1 mg
Viên nén: 0,5 mg, 1 mg, 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pirfenidone
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén: 267 mg; 801 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cytarabine (Cytarabin)
Loại thuốc
Chống ung thư, chống chuyển hóa, độc tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Ống 100 mg/5 ml và ống 500 mg/10 ml.
Bột đông khô pha tiêm: Lọ 100 mg; 500 mg; 1 g hoặc 2 g (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Liposom đông khô pha tiêm: Lọ 50 mg/5 ml (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acarbose
Loại thuốc
Thuốc hạ glucose máu - chống đái tháo đường (ức chế alpha-glucosidase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan








