Gadopentetic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Gadopentetic acid
Loại thuốc:
Thuốc cản quang
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Dạng muối: Gadopentetate dimeglumine
- Dung dịch tiêm 10 mmol / 20 mL (469,01 mg / mL) (tiêm tĩnh mạch)
- Dung dịch tiêm 2mmol/l (tiêm khớp)
Dược động học:
Hấp thu
Không có.
Phân bố
Thể tích phân bố Vd (266 ± 43 mL / kg). Thuốc không qua được hàng rào máu não nguyên vẹn.
Chuyển hóa
Không phát hiện chất chuyển hóa của gadopentetic acid trong máu. Không nhận thấy có sự liên kết của chất này với protein huyết tương (trong thử nghiệm invitro)
Thải trừ
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: Thời gian bán thải T1/2: 1,6 ± 0,13 giờ.
- Gadopentetate được thải trừ qua thận nhờ lọc ở cầu thận, 83 ± 14% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 6 giờ và 91 ± 13% được tìm thấy trong vòng 24 giờ sau khi tiêm. Độ thanh thải thận và thanh thải tổng cộng của gadopentetate gần như là giống hệt, tương tự như những chất thải trừ chủ yếu nhờ lọc cầu thận.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Thời gian bán thải có thể kéo dài tỉ lệ nghịch với mức giảm độ lọc cầu thận.
- Độ thanh thải creatinin (ClCr): từ 60 đến <90ml/ phút: 2,6 ± 1,2 giờ
- Độ thanh thải creatinin (ClCr): từ 30ml đến < 60ml/ phút: 4,2 ± 2,0 giờ
- Độ thanh thải creatinin (ClCr) <30ml/ phút: 10,89 ± 6,9 giờ.
Dược lực học:
Gadopenptetic acid là một chất đối quang thuận từ và tạo ra một momen khi đặt trong từ trường. Nhờ vào tính chất thuận từ này, adopentetic acid tác động lên các proton xung quang, làm thay đổi cường độ tín hiệu phát ra cũng như thay đổi độ tương phản của mô trên phim giúp dễ dàng phát hiện được các cấu trúc bất thường trong cơ quan được chụp MRI.
Gadopentetate không qua được hàng rào máu não nguyên vẹn, do đó, không tích tụ trong não bình thường hoặc trong các tổn thương không kèm bất thường hàng rào máu não như u nang, sẹo sau phẫu thuật, v.v..
Gatopentetate tích tụ khi hàng rào máu não bị suy giảm chức năng do các bệnh lý khác nhau như khối u, áp xe hoặc nhồi máu bán cấp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Darifenacin hydrobromide (darifenacin).
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarinic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài hàm lượng 15 mg và 7,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminocaproic acid
Loại thuốc
Thuốc cầm máu; chất ức chế quá trình phân hủy fibrin
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 250 mg/ml
- Siro 0,25 g /ml
- Viên nén 500 mg; 1000 mg
Sản phẩm liên quan







