Gadodiamide


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Gadodiamide

Loại thuốc

Chất đối quang thuận từ

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 0.5 mmol/ml.

Dược động học:

Hấp thu

Sau khi tiêm liều 0,1 và 0,3 mmol/kg, không thấy có động học phụ thuộc liều.

Phân bố

Gadodiamide nhanh chóng phân bố vào dịch ngoại bào. Không nhận thấy có sự liên kết giữa gadodiamide với protein huyết tương. Thể tích phân bố tương tự như thể tích nước ngoại bào. Nửa đời phân bố khoảng 4 phút.

Chuyển hóa

Không có chất chuyển hoá nào được phát hiện. 

Thải trừ Gadodiamide

Gadodiamide được thải trừ qua thận nhờ lọc ở cầu thận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, 85% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 4 giờ và 95 - 98% được tìm thấy trong vòng 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Độ thanh thải thận và thanh thải tổng cộng của gadodiamide gần như là như nhau, tương tự như những chất mà thải trừ chủ yếu nhờ lọc cầu thận.

Thời gian bán thải của gadodiamide khoảng 70 phút. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút), thời gian bán thải có thể kéo dài và tỉ lệ nghịch với mức lọc cầu thận. 

Dược lực học:

Đặc tính thuận từ của gadodiamide làm tăng khả năng đối quang trong chụp cộng hưởng từ.

Gadodiamide không qua được hàng rào máu não không bị tổn thương. Sử dụng gadodiamide làm tăng tín hiệu của những vùng mà hàng rào máu não bị suy giảm chức năng do các quá trình bệnh lý khác nhau và giúp chẩn đoán tốt hơn so với khi chụp cộng hưởng từ không dùng thêm chất đối quang từ.

Khi không tăng tín hiệu không có nghĩa là không có bệnh lý vì một số trường hợp ác tính mức độ thấp hoặc mảng cộng hưởng từ không hoạt hoá sẽ không làm tăng tín hiệu được, có thể dùng dữ liệu này để chẩn đoán phân biệt giữa các nguyên nhân bệnh lý khác nhau.



Chat with Zalo