![Thuốc Inbacid 10](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/17_b885efee84.png)
Thuốc Inbacid 10 Savi điều trị tăng lipid máu, dự phòng biến cố tim mạch (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Savi - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SAVIPHARM)
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30490-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Inbacid là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi chứa hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) dùng điều trị tăng lipid máu và dự phòng biến cố tim mạch.
Cách dùng
Có thể uống Inbacid vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó, nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng
Người lớn
Người bệnh nên được thay đổi chế độ ăn uống chuẩn để giảm cholesterol trước khi dùng thuốc và nên tiếp tục chế độ ăn này ngay cả khi đang dùng thuốc.
Liều nên được cá thể hóa dựa vào mức LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của người bệnh.
Liều thông thường là 10 mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh sau mỗi 4 tuần. Liều tối đa 80 mg/ngày. Tăng lipid máu (có hay không có tính chất gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson typ IIa và Ilb):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 - 20 mg/lần/ngày. Những bệnh nhân phải giảm nhiều LDL-C (hơn 45%) có thể bắt đầu với liều 40 mg/lần/ngày. Khoảng liều từ 10 - 80 mg/lần/ngày. Liều khởi đầu và liều duy trì nên được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng người.
Sau khi bắt đầu điều trị hay sau mỗi lần điều chỉnh liều, nên kiểm tra lại nồng độ lipid trong vòng 2-4 tuần để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử ở trẻ em (10 - 17 tuổi):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày (liều trên 20 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em từ 10-17 tuổi). Liều cần được cá thể hóa dựa theo mục tiêu điều trị (theo
Hướng dẫn điều trị của NCEP). Nên đánh giá lại sau mỗi 4 tuần.
Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử:
Liều thông thường từ 10-80 mg/ngày. Nên dùng Inbacid 10 như là biện pháp bổ trợ cho các phương pháp hạ lipid máu khác (như lọc LDL) hoặc nếu không còn phương pháp điều trị nào khác thích hợp.
Dự phòng biến cố tim mạch:
Theo các thử nghiệm dự phòng tiên phát, liều thường là 10 mg/ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn để đạt mức LDL-C mục tiêu theo các hướng dẫn hiện nay.
Phối hợp với liệu pháp giảm lipid máu:
Có thể phối hợp với acid mật resin. Kết hợp các chất ức chế HMG-CoA (statin) với fibrat có thể được sử dụng nhưng cần thận trọng.
Người suy thận:
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương và tác dụng giảm LDL-C của atorvastatin, do vậy không cần điều chỉnh liều đối với người suy giảm chức năng thận.
Người đang dùng ciclosporin, clarithromycin, itraconazol, hoặc các chất ức chế protease:
- Người bệnh đang dùng ciclosporin hay chất ức chế HIV protease (tipranavir + ritonavir) hoặc chất ức chế protease virus viêm gan C (telaprevir) thì không nên dùng Inbacid 10.
- Thận trọng khi dùng Inbacid 10 ở bệnh nhân HIV đang dùng lopinavir + ritonavir và nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Người bệnh đang dùng clarithromycin, itraconazol hoặc bệnh nhân HIV đang dùng kết hợp saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir hay prosamprenavir + ritonavir; liều của Inbacid 10 không nên vượt quá 20 mg/ngày và cũng nên đánh giá lâm sàng thích hợp để tìm ra liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh nhân HIV đang dùng nelfinavir hoặc thuốc ức chế protease điều trị viêm gan siêu vi C boceprevir:
Liều Inbacid 10 không nên vượt quá 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cần làm các test đánh giá chức năng và theo dõi nồng độ CK huyết thanh khi quá liều. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng là sẽ làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Inbacid thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/10 > ADR ≥1/100
- Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Hô hấp: Đau thanh quản, chảy máu cam.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Xét nghiệm: Xét nghiệm gan bất thường, tăng creatin kinase máu.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
- Tâm thần: Mất ngủ, gặp ác mộng.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, mất trí nhớ, giảm cảm giác, loạn vị giác.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da: Nổi mề đay, phát ban, ngứa, rụng tóc.
- Cơ xương khớp: Đau cổ, mỏi cơ.
- Khác: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.
- Xét nghiệm: Xuất hiện bạch cầu trong nước tiểu.
- Mất: Nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Mắt: Hoa mắt.
- Gan mật: Ứ mật.
- Da: Phù thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc.
- Cơ xương khớp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh gần, đôi khi nghiêm trọng hơn có thể đứt gân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Tai: Mất thính giác.
- Gan mật: Suy gan.
- Sinh dục: To vú ở nam giới.
Không rõ tần suất
- Cơ xương khớp: Hoại tử cơ tự miễn trung gian.
- Các statin có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau:
- Rối loạn sinh dục.
- Trầm cảm.
- Viêm phổi kẽ, đặc biệt là khi điều trị lâu dài.
- Đái tháo đường: Tần suất phụ thuộc vào sự có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết đói 2 5,6 mmol/l, BMI > 30 kg/m, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch thuốc nhỏ mắt Tearbalance 0.1% điều trị tổn thương biểu mô kết - giác mạc (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007213_tearbalance_7422_62a7_large_be91cb5d2f.jpg)
![Viên nén Majegra-50 Synmedic điều trị tình trạng suy chức năng gây cương ở nam giới (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020628_majegra_50_synmedic_1x4_9394_5d31_large_4c08ae896d.png)
![Thuốc Stugon-Pharimex TV.Pharm điều trị triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, ù tai (10 vỉ x 25 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029730_stugon_pharimex_25mg_tvpharm_10x25_2395_6126_large_2fdae3fd93.jpg)
![Dung dịch sát khuẩn Betadine Antiseptic Solution hỗ trợ sát khuẩn vết thương (125ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009836_betadine_antiseptic_solution_125ml_5650_60b9_large_51bc0ac7e3.jpg)
![Thuốc Vocfor 8mg Medisun điều trị đau sau phẫu thuật (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020321_vocfor_8mg_medisun_3x10_3704_6066_large_372e930947.jpg)
![Thuốc Zapnex-10 DaviPharm điều trị tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3008_65d774182d.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Dropstar CPC1HN điều trị viêm bờ mi, lẹo, viêm túi lệ, viêm kết mạc (4 vỉ x 5 ống 0.4ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040129_d72c9b61f8.jpg)
![Thuốc Natri Bicarbonat 500mg Bidiphar điều trị nhiễm toan chuyển hóa, khó tiêu hóa, ợ nóng (160 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6672_8ee60f926b.jpg)
![Thuốc Aeneas 20 An Thiên điều trị phù não, phòng và điều trị tụ máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_06457_6573cdb67e.jpg)
![Thuốc Paolucci DaViPharm điều trị dư thừa sắt trong cơ thể (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018628_paolucci_davi_3x10_5152_6425_large_029029034c.jpg)
Tin tức
![Bệnh cúm A/H1N1 có lây truyền không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_cum_a_h1n1_co_lay_truyen_khong_g_Wp_RP_1582183362_a293564a0b.jpg)
![Bệnh thủy đậu nặng: Hiểu về dấu hiệu, biến chứng và cách phòng ngừa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_thuy_dau_nang_nam_biet_dau_hieu_bien_chung_va_cach_phong_ngua_3_5fca346708.jpg)
![Top 5 loại kem dưỡng ẩm mùa hè cho bé an toàn được các bè mẹ tin dùng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_loai_kem_duong_am_mua_he_cho_be_an_toan_duoc_tin_dung_uq_Krl_1649774823_35f18b3382.jpg)
![Người già ngủ nhiều có sao không? Người lớn tuổi ngủ bao lâu là đủ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_gia_ngu_nhieu_co_sao_khong_nguoi_lon_tuoi_ngu_bao_lau_la_du_f57f21aa50.jpg)
![Nổi hạch sau đầu ở trẻ em: Nguyên nhân và cách xử lý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/noi_hach_sau_dau_o_tre_em_nguyen_nhan_va_cach_xu_ly_To_Sg_I_1663173354_22e90a32d6.jpg)
![Liều dùng Paracetamol cho trẻ em như thế nào? Một số lưu ý cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lieu_dung_paracetamol_cho_tre_em_nhu_the_nao_mot_so_luu_y_can_biet_9dfbaf02c6.jpg)
![Bí quyết cải thiện da khô vào mùa nóng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_quyet_cai_thien_da_kho_vao_mua_nong_k_Og_Sr_1515078994_large_ba12f7aa00.jpg)
![Top 3 lăn khử mùi đá khoáng Nhật được ưa chuộng nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_4_lan_khu_mui_da_khoang_nhat_duoc_ua_chuong_nhat_5_ac7f81d15b.jpg)
![Kem chống hăm Bepanthen có mấy loại và nên bôi loại nào cho bé?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_chong_ham_bepanthen_co_may_loai_va_nen_boi_loai_nao_cho_be_3_16b655dc20.jpg)
![Nguyên nhân huyết áp tăng về chiều là gì? Có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_huyet_ap_tang_ve_chieu_la_gi_2_cc6b576279.jpg)
![Các loại thuốc đích điều trị ung thư gan được sử dụng hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_thuoc_dich_dieu_tri_ung_thu_gan_hieu_qua_nhat_hien_nay_db8ad4d0ab.jpg)
![Tại sao không có cảm giác buồn ngủ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_khong_co_cam_giac_buon_ngu_1_f3aaf034a4.jpg)