Dinutuximab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dinutuximab là một kháng thể đơn tinh thể chuột / chuột IgG1 chống lại GD2, một disialoganglioside biểu hiện trên các khối u có nguồn gốc thần kinh, bao gồm u nguyên bào thần kinh và u ác tính ở người, với biểu hiện hạn chế cao trên các mô bình thường. Nó bao gồm các vùng nặng và chuỗi nhẹ khác nhau của Murine chống GD2 mAb 14,18 và các vùng không đổi của chuỗi nhẹ IgG1 và chuỗi nhẹ kappa của con người. Bằng cách liên kết với GD2, dinutiximab gây độc tế bào qua trung gian kháng thể và gây độc tế bào phụ thuộc vào tế bào khối u do đó dẫn đến apoptosis và ức chế sự tăng sinh của khối u. Nó được chỉ định, kết hợp với yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt (GM-CSF), interleukin-2 (IL-2) và axit 13-cis-retinoic (RA), để điều trị cho bệnh nhân nhi có nguy cơ cao u nguyên bào thần kinh đạt được ít nhất một phản ứng một phần với liệu pháp đa trị, đa phương thức hàng đầu trước đó. Mặc dù có đáp ứng lâm sàng cao được thấy sau khi điều trị đầu tay, việc loại bỏ hoàn toàn u nguyên bào thần kinh hiếm khi đạt được và phần lớn bệnh nhân mắc bệnh tiến triển bị tái phát. Các chiến lược hiện tại để điều trị bao gồm liệu pháp miễn dịch với các loại thuốc như dinutuximab để nhắm mục tiêu các tế bào u nguyên bào thần kinh còn sót lại và để ngăn ngừa tái phát.
Dược động học:
Dinutuximab là một kháng thể đơn tinh thể chuột / chuột IgG1 chống lại GD2, một disialoganglioside biểu hiện trên các khối u có nguồn gốc thần kinh, bao gồm u nguyên bào thần kinh và u ác tính ở người, với biểu hiện hạn chế cao trên các mô bình thường. Nó bao gồm các vùng nặng và chuỗi nhẹ khác nhau của Murine chống GD2 mAb 14,18 và các vùng không đổi của chuỗi nhẹ IgG1 và chuỗi nhẹ kappa của con người. Bằng cách liên kết với GD2, dinutiximab gây độc tế bào qua trung gian kháng thể và gây độc tế bào phụ thuộc vào tế bào khối u do đó dẫn đến apoptosis và ức chế sự tăng sinh của khối u.
Dược lực học:
In vitro dinutuximab liên kết với các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và làm trung gian sự ly giải của các tế bào khối u thông qua độc tế bào qua trung gian tế bào và bổ sung qua trung gian.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erlotinib hydrochloride (Erlotinib hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg; 100 mg; 150 mg.
Dẫn xuất guanethidine tổng hợp định vị phaeochromocytomas và u nguyên bào thần kinh. Đồng vị phóng xạ được sử dụng có thể là iốt-123 để chụp ảnh hoặc iốt-131 để phá hủy các mô chuyển hóa noradrenaline. Iốt 123 là một hạt nhân phóng xạ do cyclotron sản xuất, phân rã thành Te 123 bằng cách bắt electron. Hình ảnh được sản xuất bởi một scintography I123 MIBG. FDA chấp thuận vào ngày 19 tháng 9 năm 2008.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Degludec
Loại thuốc
Hormon làm hạ đường huyết, hormone điều trị bệnh tiểu đường, insulin tác dụng chậm, kéo dài
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 100 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 300 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
Dung dịch 200 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 600 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 200 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 7,32 mg insulin degludec).
Dung dịch 100 IU/ml trong bút tiêm cartridge.
Một cartridge chứa 300 đơn vị insulin degludec trong dung dịch 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
1 : Được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fludarabine (fludarabin phosphate).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg bột đông khô để pha với nước cất tiêm thành dung dịch 25 mg/ml.
Lọ hoặc ống tiêm 2 ml dung dịch 25 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Granisetron (granisetron hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc chống nôn và chống buồn nôn, thuốc đối kháng serotonin (5HT3)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim 1 mg
- Dung dịch uống 1mg/ 5ml
- Dung dịch đậm đặc 1 mg/ml để pha dung dịch tiêm hoặc truyền
- Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml
- Miếng dán thẩm thấu qua da 3,1 mg/ 24 giờ
Sản phẩm liên quan











