Dehydroascorbic Acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit dehydroascorbic được tạo ra từ quá trình oxy hóa axit ascobic. Phản ứng này có thể đảo ngược, nhưng thay vào đó axit dehydroascorbic có thể trải qua quá trình thủy phân không thể đảo ngược thành axit 2,3-diketogulonic. Axit dehydroascorbic cũng như axit ascorbic đều được gọi là Vitamin C, nhưng sau này là dạng chính được tìm thấy ở người. Trong cơ thể, cả axit dehydroascorbic và axit ascorbic đều có hoạt tính sinh học tương tự như thuốc chống siêu vi nhưng axit dehydroascorbic cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh. Hiện nay axit dehydroascorbic là một loại thuốc thử nghiệm không có chỉ định đã được phê duyệt.
Dược động học:
Mặc dù axit dehydroascorbic và axit ascorbic có tác dụng tương tự nhau, cơ chế hoạt động của chúng dường như khác nhau. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn đang được điều tra, nhưng một số đã được làm sáng tỏ. Liên quan đến tác dụng kháng vi-rút của axit dehydroascorbic chống lại vi-rút herpes simplex loại 1, người ta cho rằng axit dehydroascorbic hoạt động sau khi sao chép DNA của virut và ngăn chặn sự lắp ráp các hạt vi rút con cháu.
Dược lực học:
Axit dehydroascorbic có hoạt tính sinh học tương tự như axit ascorbic. Cả hai hợp chất đã được chứng minh là có tác dụng chống vi-rút chống lại vi-rút herpes simplex loại 1, vi-rút cúm loại A và vi-rút bại liệt loại 1 với axit dehydroascorbic có tác dụng mạnh hơn. Ngoài ra, không giống như axit ascorbic, axit dehydroascorbic có thể vượt qua hàng rào máu não và sau đó được chuyển thành axit ascobic để cho phép giữ lại trong não. Điều này rất quan trọng vì một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng sau một cơn đột quỵ do thiếu máu cục bộ, axit dehydroascorbic có tác dụng bảo vệ thần kinh bằng cách giảm thể tích nhồi máu, thiếu hụt thần kinh và tử vong.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dipyridamole
Loại thuốc
Thuốc kháng tiểu cầu, thuốc giãn mạch vành không nitrat.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 25 mg, 50 mg và 75 mg.
- Nang giải phóng chậm 200 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/2 ml, 50 mg/10 ml (chỉ dùng trong chẩn đoán).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dicloxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desflurane
Loại thuốc
Thuốc mê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng bay hơi 100% chai 240 ml.
Sản phẩm liên quan







