DNB-001
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
DNB-001 là một liệu pháp uống hạng nhất với cơ chế tác dụng kép, ban đầu được phát triển để điều trị bệnh tăng nhãn áp. Trong các mô hình động vật tiền lâm sàng, DNB-001 đã chứng minh tác dụng hạ IOP mạnh cũng như tác dụng bảo vệ thần kinh đối với dây thần kinh thị giác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Streptococcus pneumoniae type 9v capsular polysaccharide diphtheria crm197 protein conjugate antigen
Xem chi tiết
Streptococcus pneumoniae type 9v capsys polysaccharide diphtheria crm197 protein kháng liên hợp protein là một loại vắc-xin vô trùng có khả năng phân lập từ các loại kháng sinh của họ. chủng C7 (β197). Nó được chứa trong vắc-xin dưới tên thị trường Prevnar có chứa các sacarit cho các kiểu huyết thanh 4, 6B, 9V, 14, 18C, 19F và 23F để tiêm bắp. Các sacarit trong vắc-xin được điều chế từ các polysacarit tinh khiết được kích hoạt hóa học sau đó kết hợp với chất mang protein CRM197 để tạo thành glycoconjugate.
Cavia porcellus skin
Xem chi tiết
Cavia porcellus da hoặc pelt được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Fletikumab
Xem chi tiết
Fletikumab đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01038674 (Tính an toàn và khả năng dung nạp của Anti-IL-20 trong các đối tượng bị viêm khớp dạng thấp).
AGN-201904
Xem chi tiết
Agn 201904 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng chống loét dạ dày.
Arbaclofen
Xem chi tiết
Arbaclofen, hay STX209, là R-enantome của baclofen. Nó được cho là một chất chủ vận thụ thể gamma-amino butyric loại B chọn lọc, và đã được nghiên cứu để điều trị rối loạn phổ tự kỷ và hội chứng X mong manh trong các thử nghiệm ngẫu nhiên, mù đôi, dùng giả dược. Nó cũng đã được điều tra như là một điều trị cho co cứng do đa xơ cứng và chấn thương tủy sống. Arbaclofen đã được điều tra như là một điều trị cho bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD); tuy nhiên, với kết quả đáng thất vọng.
10-hydroxycamptothecin
Xem chi tiết
10-hydroxycamptothecin đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00956787 (Nghiên cứu AR-67 (DB-67) trong Hội chứng Myelodysplastic (MDS)).
Apple fruit oil
Xem chi tiết
Dầu trái cây là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Alpha-methyltryptamine
Xem chi tiết
Một loại thuốc kích thích và thuốc thần kinh tạo ra các hiệu ứng tương tự như 3,4-methylenedioxy-N-methylamphetamine (MDMA), mặc dù có cấu trúc không giống nhau. Nó được phát triển vào những năm 1960 bởi Upjohn với mục đích sử dụng làm thuốc chống trầm cảm. Vào những năm 1990, alpha-methyltryptamine được quy định là chất được kiểm soát theo Lịch trình I tại Hoa Kỳ.
Anrukinzumab
Xem chi tiết
Anrukinzumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu chẩn đoán bệnh hen suyễn.
Hypochlorous acid
Xem chi tiết
Một oxyacid của clo (HClO) có chứa clo đơn trị hoạt động như một chất oxy hóa hoặc khử.
Flupirtine
Xem chi tiết
Flupirtine là một dẫn xuất pyridine được sử dụng lâm sàng như một thuốc giảm đau nonopioid. Nó đã được phê duyệt để điều trị đau vào năm 1984 ở châu Âu. Nó không được chấp thuận để sử dụng ở Mỹ hoặc Canada, nhưng hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm giai đoạn II để điều trị đau cơ xơ hóa.
2'-cyano-2'-deoxy-1-(beta-D-arabinofuranosyl)cytosine
Xem chi tiết
2'-cyano-2'-deoxy-1- (beta-D-arabinofuranosyl) cytosine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển.
Sản phẩm liên quan










