Chromic nitrate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic nitrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có dạng bào chế dùng trực tiếp.
Dược động học:
Hấp thu
Các hợp chất của crom đều được hấp thụ bởi phổi và đường tiêu hóa. Sự hấp thụ qua đường miệng của các hợp chất crom ở người có thể nằm trong khoảng từ 0,5% đến 10%, với crom hóa trị 6 (VI) dễ dàng hấp thụ hơn so với dạng hóa trị 3 (III). Sự hấp thụ crom từ đường ruột thấp, dao động từ 0,4% đến 2,5% so với lượng tiêu thụ. Vitamin C và vitamin B niacin được cho là có tác dụng tăng cường sự hấp thụ crom.
Hầu hết Cr (VI) hóa trị sáu trải qua quá trình khử một phần trong dạ dày thành Cr (III) khi hấp thụ, đây là một hoạt động chủ yếu qua trung gian của các nhóm sulfhydryl của acid amin. Cr (VI) dễ dàng xuyên qua màng tế bào và crôm có thể được tìm thấy trong cả hồng cầu và huyết tương sau khi hấp thụ Cr (IV) qua đường tiêu hóa.
Trong khi đó, sự hiện diện của crôm chỉ giới hạn trong huyết tương vì Cr (III) thể hiện khả năng thâm nhập màng tế bào kém. Sau khi được vận chuyển qua màng tế bào, Cr (VI) nhanh chóng bị khử thành Cr (III), sau đó liên kết với các đại phân tử hoặc liên hợp với protein. Cr (III) có thể liên kết với transferrin hoặc các protein huyết tương khác, hoặc dưới dạng phức hợp, chẳng hạn như yếu tố dung nạp glucose (GTF).
Phân bố
Crom được hấp thu được phân phối đến tất cả các mô của cơ thể và sự phân bố của nó trong cơ thể phụ thuộc vào loài, tuổi và dạng hóa học. Cr (III) lưu hành sau khi uống hoặc tiêm các hợp chất khác nhau có thể được các mô hấp thụ và tích tụ trong gan, thận, lá lách, mô mềm và xương.
Chuyển hóa
Trong máu, 95% crom (III) liên kết với các protein có khối lượng phân tử lớn, chẳng hạn như transferrin, trong khi một tỷ lệ nhỏ liên kết với các oligopeptit có khối lượng phân tử thấp. Crom huyết thanh liên kết với transferrin trong nhãn phân đoạn beta globulin. Thời gian bán thải của crom hóa trị là 15 đến 41 giờ.
Thải trừ
Crom hấp thụ được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm 80% tổng lượng crom bài tiết ra ngoài; một lượng nhỏ bị mất trong tóc, mồ hôi và mật. Crom được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu qua quá trình lọc ở cầu thận hoặc liên kết với chất vận chuyển hữu cơ trọng lượng phân tử thấp.
Dược lực học:
Crom hóa trị ba là một phần của yếu tố dung nạp glucose, một chất kích hoạt thiết yếu của các phản ứng qua trung gian insulin. Chromium giúp duy trì chuyển hóa glucose bình thường và chức năng thần kinh ngoại vi.
Chromium làm tăng liên kết insulin với tế bào, tăng mật độ thụ thể insulin và kích hoạt kinase thụ thể insulin, dẫn đến tăng cường độ nhạy insulin 2. Khi thiếu crom, tiêm crom vào tĩnh mạch dẫn đến bình thường hóa đường cong dung nạp glucose từ đường cong giống bệnh tiểu đường điển hình của thiếu crom.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium citrate
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 150 mg, 200 mg, 250 mg, 950 mg, 1040 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrogen peroxide (hay còn gọi là nước oxy già).
Loại thuốc
Thuốc tẩy uế, sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch hydrogen peroxide (nước oxy già) 3, 6, 27 và 30%.
- Gel hydrogen peroxide 1,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Esmolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc beta1, tác dụng ngắn hạn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng esmolol hydrocloride.
Lọ 5 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 20 mg/ml.
Lọ 10 ml, dung dịch tiêm tĩnh mạch 10 mg/ml.
Túi 100 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 20 mg/ml.
Túi 250 ml, dung dịch truyền tĩnh mạch 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aprepitant
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể NK1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 40 mg, 80 mg, 125 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 125 mg
Sản phẩm liên quan










