Carbamoylcholine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamoylcholine (Carbachol)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ cholinergic dùng cho mắt
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm nội nhãn, lọ 1,5 mL: 100 µg / mL
Dung dịch nhỏ mắt, lọ 15 mL: 1,5% hoặc 3,0%.
Carbamoylcholine (Carbachol) đã ngừng sản xuất tại Mỹ, không được FDA chứng nhận là an toàn và hiệu quả, việc ghi nhãn không được chấp thuận.
Dược động học:
Hấp thu
Carbachol dùng tại chỗ hấp thu rất kém vào biểu mô giác mạc, sự thâm nhập được cải thiện đáng kể khi thuốc kết hợp với benzalkonium chloride. Tuy nhiên, carbachol có thể được hấp thụ qua da nguyên vẹn.
Dung dịch tra mắt: sự co đồng tử có thể xảy ra trong vòng 10–20 phút, giảm tối đa áp lực trong vòng 4 giờ.
Dung dịch tiêm nội nhãn: sự co đồng tử có thể xảy ra trong vòng 2–5 phút và kéo dài tới 24 giờ.
Phân bố
Carbachol không có khả năng vượt qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Carbachol được chuyển hóa ở một mức độ nhỏ bởi acetylcholinesterase.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học:
Carbachol là một este choline, có cấu trúc liên quan đến acetylcholine. Carbachol vừa trực tiếp kích thích các thụ thể cholinergic, dẫn đến hiệu ứng muscarinic và nicotinic, vừa ức chế gián tiếp hoạt động của cholinesterase, chống lại sự thủy phân. Ngoài ra, carbachol còn có thể tăng giải phóng acetylcholine sau khi kích thích thần kinh, từ đó làm co thắt cơ vòng mống mắt và cơ vòng mi, tạo ra co thắt đồng tử và co thắt tại chỗ tương ứng.
Carbachol làm giảm áp lực ở mắt bình thường và mắt bị tăng nhãn áp, cơ chế gây giảm áp lực nội nhãn chưa được biết chính xác, tạo điều kiện cho thủy dịch chảy ra ngoài bằng cách co cơ thể mi và mở rộng lưới mắt (kênh thoát nước nhỏ ở góc mắt).
Thuốc còn giảm hoạt động của cơ ở hốc mắt và gây giãn mạch máu của kết mạc, mống mắt, thể mi và tăng tính thấm của mạch máu, có thể dẫn đến tắc nghẽn mạch và viêm mắt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tenofovir
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 300 mg tenofovir disoproxil fumarate.
Viên nén dạng phối hợp: 300 mg tenofovir disoproxil fumarate và 200 mg emtricitabin.
Viên nén dạng phối hợp: 300 mg tenofovir disoproxil fumarate, 200 mg emtricitabin, và 600 mg efavirenz.
Viên nang: 150 mg, 250 mg tenofovir disoproxil fumarate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pamidronate (Pamidronat)
Loại thuốc
Thuốc chống tăng calci huyết, thuốc ức chế tiêu xương, chất dẫn bisphosphonat.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ chứa thuốc dạng bột để pha thành dung dịch đậm đặc (15, 30, 60, 90 mg, có kèm ống dung môi).
Dung dịch đậm đặc 15 mg/ml (lọ 1 ml, 2 ml, 4 ml, 6 ml).
Dung dịch đậm đặc 3 mg/ml (lọ 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml). Dung dịch đậm đặc phải pha loãng trước khi tiêm truyền.
Được dùng dưới dạng muối Dinatri Pamidronate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitisinone.
Loại thuốc
Thuốc chuyển hóa và dinh dưỡng khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 2mg; 5mg; 10mg; 20mg.
Hỗn dịch uống 4mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicardipin (Nicardipine)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất của 1,4 dihydropyridin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang 20 mg, 30 mg;
- Nang tác dụng kéo dài: 30 mg, 40 mg, 45 mg, 60 mg;
- Viên nén 20 mg nicardipin hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 2,5 mg/ml nicardipin hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ofloxacin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon
Dạng thuốc và hàm lượng
Ofloxacin dùng để uống, tiêm và tra mắt.
Viên nén: 200 mg, 300 mg, 400 mg.
Dung dịch tiêm: 4 mg/ml, 5 mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Thuốc tra mắt: 3 mg/ml.
Sản phẩm liên quan








